Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 6.71

Tăng Chi Bộ 6.71
Aṅguttara Nikāya 6.71

7. Phẩm Chư Thiên
7. Devatāvagga

Chứng Nhân
Sakkhibhabbasutta

“1. Thành tựu sáu pháp, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo không có khả năng chứng ngộ được địa vị chứng nhân, quả chứng này hay quả chứng khác, dầu thuộc loại xứ nào. Thế nào là sáu?
“Chahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu abhabbo tatra tatreva sakkhibhabbataṃ pāpuṇituṃ sati sati āyatane. Katamehi chahi?

2. Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo không như thật rõ biết: “Những pháp này dự phần vào thối đọa”, không như thật rõ biết: “Những pháp này dự phần vào an trú”, không như thật rõ biết: “Những pháp này dự phần vào thắng tiến hay thù thắng”, không như thật rõ biết: “Những pháp này dự phần vào thể nhập”, làm việc không chu toàn và làm việc không có lợi ích.
Idha, bhikkhave, bhikkhu ‘ime hānabhāgiyā dhammā’ti yathābhūtaṃ nappajānāti, ‘ime ṭhitibhāgiyā dhammā’ti yathābhūtaṃ nappajānāti, ‘ime visesabhāgiyā dhammā’ti yathābhūtaṃ nappajānāti, ‘ime nibbedhabhāgiyā dhammā’ti yathābhūtaṃ nappajānāti, asakkaccakārī ca hoti, asappāyakārī ca.

Thành tựu sáu pháp này, này các Tỷ-kheo, không có khả năng chứng ngộ được địa vị một chứng nhân, quả chứng này hay quả chứng khác, dầu thuộc loại xứ nào.
Imehi kho, bhikkhave, chahi dhammehi samannāgato bhikkhu abhabbo tatra tatreva sakkhibhabbataṃ pāpuṇituṃ sati sati āyatane.

3. Thành tựu sáu pháp này, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo có khả năng chứng ngộ địa vị một chứng nhân, quả chứng này hay quả chứng khác, dầu thuộc loại xứ nào. Thế nào là sáu?
Chahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu bhabbo tatra tatreva sakkhibhabbataṃ pāpuṇituṃ sati sati āyatane. Katamehi chahi?

4. Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo như thật rõ biết: “Những pháp này dự phần vào thối đọa”, như thật rõ biết: “Những pháp này dự phần vào an trú”, như thật rõ biết: “Những pháp này dự phần vào thắng tiến hay thù thắng”, như thật rõ biết: “Những pháp này dự phần vào thể nhập”, làm việc chu toàn và làm việc có lợi ích.
Idha, bhikkhave, bhikkhu ‘ime hānabhāgiyā dhammā’ti yathābhūtaṃ pajānāti, ‘ime ṭhitibhāgiyā dhammā’ti yathābhūtaṃ pajānāti, ‘ime visesabhāgiyā dhammā’ti yathābhūtaṃ pajānāti, ‘ime nibbedhabhāgiyā dhammā’ti yathābhūtaṃ pajānāti, sakkaccakārī ca hoti, sappāyakārī ca.

Thành tựu sáu pháp này, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo có khả năng chứng ngộ địa vị một chứng nhân, quả chứng này hay quả chứng khác, dầu thuộc loại xứ nào.”
Imehi kho, bhikkhave, chahi dhammehi samannāgato bhikkhu bhabbo tatra tatreva sakkhibhabbataṃ pāpuṇituṃ sati sati āyatane”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt