Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 8.57

Tăng Chi Bộ 8.57
Aṅguttara Nikāya 8.57

6. Phẩm Gotamī
6. Gotamīvagga

Xứng Ðáng Ðược Cúng Dường (1)
Paṭhamaāhuneyyasutta

“1. Thành tựu tám pháp này, này các Tỷ-kheo, vị Tỷ-kheo đáng được cung kính, đáng được tôn trọng, đáng được chắp tay, là ruộng phước vô thượng ở đời. Thế nào là tám?
“Aṭṭhahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu āhuneyyo hoti pāhuneyyo dakkhiṇeyyo añjalikaraṇīyo anuttaraṃ puññakkhettaṃ lokassa. Katamehi aṭṭhahi?

2. Ở đây, này các Tỷ-kheo, vị Tỷ-kheo giữ giới … chấp nhận và học tập trong các học pháp;
Idha, bhikkhave, bhikkhu sīlavā hoti ...pe... samādāya sikkhati sikkhāpadesu;

nghe nhiều, khéo thể nhập trong chánh tri kiến;
bahussuto hoti ...pe... diṭṭhiyā suppaṭividdhā;

làm bạn với thiện, thân hữu với thiện, giao du với thiện;
kalyāṇamitto hoti kalyāṇasahāyo kalyāṇasampavaṅko;

có chánh tri kiến, thành tựu chánh kiến;
sammādiṭṭhiko hoti, sammādassanena samannāgato;

chứng được bốn Thiền thuộc tăng thượng tâm, hiện tại lạc trú, chứng được không khó khăn, chứng được không mệt nhọc, chứng được không phí sức;
catunnaṃ jhānānaṃ ābhicetasikānaṃ diṭṭhadhammasukhavihārānaṃ nikāmalābhī hoti akicchalābhī akasiralābhī;

nhớ được nhiều đời trước, như một đời, hai đời … nhớ được nhiều đời trước với các tướng trạng với các chi tiết;
anekavihitaṃ pubbenivāsaṃ anussarati, seyyathidaṃ—ekampi jātiṃ dvepi jātiyo ...pe... iti sākāraṃ sauddesaṃ anekavihitaṃ pubbenivāsaṃ anussarati;

với thiên nhãn thanh tịnh siêu nhân … rõ biết các chúng sanh, tùy theo hạnh nghiệp của chúng;
dibbena cakkhunā visuddhena atikkantamānusakena ...pe... yathākammūpage satte pajānāti;

do đoạn diệt các lậu hoặc … chứng ngộ, chứng đạt và an trú.
āsavānaṃ khayā ...pe... sacchikatvā upasampajja viharati.

Thành tựu tám pháp này, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo đáng được cung kính … là ruộng phước vô thượng ở đời.”
Imehi kho, bhikkhave, aṭṭhahi dhammehi samannāgato bhikkhu āhuneyyo hoti ...pe... anuttaraṃ puññakkhettaṃ lokassā”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt