Tương Ưng Bộ 12.27
Saṃyutta Nikāya 12.27
3. Phẩm Mười Lực
3. Dasabalavagga
Duyên
Paccayasutta
1) Tại Sāvatthī.
Sāvatthiyaṃ viharati.
2) “Này các Tỷ-kheo, vô minh duyên hành; hành duyên thức ...(như trên)... Như vậy là tập khởi của toàn bộ khổ uẩn này.
“Avijjāpaccayā, bhikkhave, saṅkhārā; saṅkhārapaccayā viññāṇaṃ ...pe... evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti.
3) Này các Tỷ-kheo, thế nào là già, chết?
Katamañca, bhikkhave, jarāmaraṇaṃ?
Cái gì thuộc chúng sanh này hay chúng sanh khác, thuộc bộ loại chúng sanh này hay thuộc bộ loại chúng sanh khác, bị già yếu, suy nhược, hủ bại, tóc bạc, da nhăn, tuổi thọ đồi bại, các căn chín muồi;
Yā tesaṃ tesaṃ sattānaṃ tamhi tamhi sattanikāye jarā jīraṇatā khaṇḍiccaṃ pāliccaṃ valittacatā āyuno saṃhāni indriyānaṃ paripāko—
đây gọi là già.
ayaṃ vuccati jarā.
Cái gì thuộc chúng sanh này hay chúng sanh khác, thuộc bộ loại chúng sanh này hay thuộc bộ loại chúng sanh khác, bị hủy diệt, hủy hoại, tiêu mất, tử vong, các uẩn tàn lụn, thân thể hoại diệt, vứt bỏ;
Yā tesaṃ tesaṃ sattānaṃ tamhā tamhā sattanikāyā cuti cavanatā bhedo antaradhānaṃ maccu maraṇaṃ kālakiriyā khandhānaṃ bhedo kaḷevarassa nikkhepo;
đây gọi là chết.
idaṃ vuccati maraṇaṃ.
Như vậy, đây là già, đây là chết.
Iti ayañca jarā idañca maraṇaṃ.
Này các Tỷ-kheo, đây gọi là già, chết.
Idaṃ vuccati, bhikkhave, jarāmaraṇaṃ.
4) Do sanh khởi, già, chết khởi.
Jātisamudayā jarāmaraṇasamudayo;
Do sanh diệt, già, chết diệt.
jātinirodhā jarāmaraṇanirodho.
Ðây là Thánh đạo tám ngành đưa đến già, chết đoạn diệt.
Ayameva ariyo aṭṭhaṅgiko maggo jarāmaraṇanirodhagāminī paṭipadā.
tức là chánh tri kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định.
Seyyathidaṃ—sammādiṭṭhi, sammāsaṅkappo, sammāvācā, sammākammanto, sammāājīvo, sammāvāyāmo, sammāsati, sammāsamādhi.
5) Và này các Tỷ-kheo, thế nào là sanh?...
Katamā ca, bhikkhave, jāti ...pe...
6) Và này các Tỷ-kheo, thế nào là hữu?...
katamo ca, bhikkhave, bhavo ...
7) Và này các Tỷ-kheo, thế nào là thủ?...
katamañca, bhikkhave, upādānaṃ ...
8) Và này các Tỷ-kheo, thế nào là ái?...
katamā ca, bhikkhave, taṇhā ...
9) Và này các Tỷ-kheo, thế nào là thọ?...
katamā ca, bhikkhave, vedanā ...
10) Và này các Tỷ-kheo, thế nào là xúc?...
katamo ca, bhikkhave, phasso ...
11) Và này các Tỷ-kheo, thế nào là sáu xứ?...
katamañca, bhikkhave, saḷāyatanaṃ ...
12) Và này các Tỷ-kheo, thế nào là danh sắc?...
katamañca, bhikkhave, nāmarūpaṃ ...
13) Và này các Tỷ-kheo, thế nào là thức?...
katamañca, bhikkhave, viññāṇaṃ ...?
14) Và này các Tỷ-kheo, thế nào là hành?
Katame ca, bhikkhave, saṅkhārā?
Này các Tỷ-kheo, có ba hành này: thân hành, khẩu hành, ý hành.
Tayome, bhikkhave, saṅkhārā—kāyasaṅkhāro, vacīsaṅkhāro, cittasaṅkhāro.
Này các Tỷ-kheo, đây gọi là hành.
Ime vuccanti, bhikkhave, saṅkhārā.
Do vô minh khởi, hành khởi.
Avijjāsamudayā saṅkhārasamudayo;
Do vô minh diệt, hành diệt.
avijjānirodhā saṅkhāranirodho.
Ðây là Thánh đạo tám ngành đưa đến sự đoạn diệt các hành.
Ayameva ariyo aṭṭhaṅgiko maggo saṅkhāranirodhagāminī paṭipadā.
tức là chánh tri kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định.
Seyyathidaṃ—sammādiṭṭhi ...pe... sammāsamādhi.
15) Này các Tỷ-kheo, do vị Thánh đệ tử biết duyên như vậy, duyên tập khởi như vậy, duyên đoạn diệt như vậy; biết rõ con đường đưa đến đoạn diệt như vậy.
Yato kho, bhikkhave, ariyasāvako evaṃ paccayaṃ pajānāti, evaṃ paccayasamudayaṃ pajānāti, evaṃ paccayanirodhaṃ pajānāti, evaṃ paccayanirodhagāminiṃ paṭipadaṃ pajānāti.
Này các Tỷ-kheo, vị Thánh đệ tử ấy được gọi là đạt tri kiến, đạt kiến, đã đạt đến diệu pháp này, thấy được diệu pháp này, đã đầy đủ hữu học trí, đã đầy đủ hữu học minh, đã nhập được pháp lưu, là bậc Thánh minh đạt tuệ, đã đứng gõ vào cửa bất tử”.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, ariyasāvako diṭṭhisampanno itipi, dassanasampanno itipi, āgato imaṃ saddhammaṃ itipi, passati imaṃ saddhammaṃ itipi, sekkhena ñāṇena samannāgato itipi, sekkhāya vijjāya samannāgato itipi, dhammasotaṃ samāpanno itipi, ariyo nibbedhikapañño itipi, amatadvāraṃ āhacca tiṭṭhati itipī”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt