Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 12.28

Tương Ưng Bộ 12.28
Saṃyutta Nikāya 12.28

3. Phẩm Mười Lực
3. Dasabalavagga

Vị Tỷ Kheo
Bhikkhusutta

Tại Sāvatthī.
Sāvatthiyaṃ viharati.

“Tại đây...
“Tatra kho ...pe...

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo hiểu rõ già, chết, hiểu rõ già, chết tập khởi, hiểu rõ già, chết đoạn diệt, hiểu rõ con đường đưa đến già, chết đoạn diệt. Hiểu rõ sanh...
idha, bhikkhave, bhikkhu jarāmaraṇaṃ pajānāti, jarāmaraṇasamudayaṃ pajānāti, jarāmaraṇanirodhaṃ pajānāti, jarāmaraṇanirodhagāminiṃ paṭipadaṃ pajānāti, jātiṃ pajānāti ...pe...

Hiểu rõ hữu...
bhavaṃ pajānāti ...

Hiểu rõ thủ...
upādānaṃ pajānāti ...

Hiểu rõ ái...
taṇhaṃ pajānāti ...

Hiểu rõ thọ...
vedanaṃ pajānāti ...

Hiểu rõ xúc...
phassaṃ pajānāti ...

Hiểu rõ sáu xứ...
saḷāyatanaṃ pajānāti ...

Hiểu rõ danh sắc...
nāmarūpaṃ pajānāti ...

Hiểu rõ thức...
viññāṇaṃ pajānāti ...

Hiểu rõ hành, hiểu rõ hành tập khởi, hiểu rõ hành đoạn diệt.
saṅkhāre pajānāti, saṅkhārasamudayaṃ pajānāti, saṅkhāranirodhaṃ pajānāti, saṅkhāranirodhagāminiṃ paṭipadaṃ pajānāti.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là già, chết?
Katamañca, bhikkhave, jarāmaraṇaṃ?

Cái gì thuộc chúng sanh này hay chúng sanh khác, thuộc bộ loại chúng sanh này hay thuộc bộ loại chúng sanh khác, bị già yếu, suy nhược, răng rụng, tóc bạc, da nhăn, tuổi thọ đồi bại, các căn chín muồi;
Yā tesaṃ tesaṃ sattānaṃ tamhi tamhi sattanikāye jarā jīraṇatā khaṇḍiccaṃ pāliccaṃ valittacatā āyuno saṃhāni indriyānaṃ paripāko—

đây gọi là già.
ayaṃ vuccati jarā.

Cái gì thuộc chúng sanh này hay chúng sanh khác, thuộc bộ loại chúng sanh này hay thuộc bộ loại chúng sanh khác, bị hủy diệt, hủy hoại, tiêu mất, tử vong, các uẩn tàn lụn, thân thể hoại diệt, vứt bỏ;
Yā tesaṃ tesaṃ sattānaṃ tamhā tamhā sattanikāyā cuti cavanatā bhedo antaradhānaṃ maccu maraṇaṃ kālakiriyā khandhānaṃ bhedo kaḷevarassa nikkhepo;

đây gọi là chết.
idaṃ vuccati maraṇaṃ.

Như vậy đây là già, đây là chết.
Iti ayañca jarā idañca maraṇaṃ.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là già, chết.
Idaṃ vuccati, bhikkhave, jarāmaraṇaṃ.

Do sanh khởi, già, chết khởi.
Jātisamudayā jarāmaraṇasamudayo;

Do sanh diệt, già, chết diệt.
jātinirodhā jarāmaraṇanirodho.

Ðây là Thánh đạo tám ngành đưa đến già, chết đoạn diệt.
Ayameva ariyo aṭṭhaṅgiko maggo jarāmaraṇanirodhagāminī paṭipadā.

tức là chánh tri kiến... chánh định.
Seyyathidaṃ—sammādiṭṭhi ...pe... sammāsamādhi.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là sanh... (như trên)...
Katamā ca, bhikkhave, jāti ...pe...

Này các Tỷ-kheo, thế nào là hữu...
katamo ca, bhikkhave, bhavo ...

Này các Tỷ-kheo, thế nào là thủ...
katamañca, bhikkhave, upādānaṃ ...

Này các Tỷ-kheo, thế nào là ái ... là thọ ... là xúc ... là sáu xứ ... là danh sắc ... là thức?...
katamā ca, bhikkhave, taṇhā ... vedanā ... phasso ... saḷāyatanaṃ ... nāmarūpaṃ ... viññāṇaṃ ....

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là hành?
Katame ca, bhikkhave, saṅkhārā?

Có ba hành này, này các Tỷ-kheo: thân hành, khẩu hành, ý hành.
Tayome, bhikkhave, saṅkhārā—kāyasaṅkhāro, vacīsaṅkhāro, cittasaṅkhāro.

Ba hành này, này các Tỷ-kheo, được gọi là hành.
Ime vuccanti, bhikkhave, saṅkhārā.

Do vô minh khởi nên hành khởi.
Avijjāsamudayā saṅkhārasamudayo;

Do vô minh diệt nên hành diệt.
avijjānirodhā saṅkhāranirodho.

Ðây chính là Thánh đạo tám ngành đưa đến hành đoạn diệt.
Ayameva ariyo aṭṭhaṅgiko maggo saṅkhāranirodhagāminī paṭipadā.

Tức là chánh tri kiến...(như trên)...chánh định.
Seyyathidaṃ—sammādiṭṭhi ...pe... sammāsamādhi.

Này các Tỷ-kheo, do Tỷ-kheo biết rõ già, chết như vậy, biết rõ già, chết tập khởi như vậy, biết rõ già, chết đoạn diệt như vậy, biết rõ con đường đưa đến già, chết đoạn diệt như vậy. Do biết rõ sanh như vậy...
Yato kho, bhikkhave, bhikkhu evaṃ jarāmaraṇaṃ pajānāti, evaṃ jarāmaraṇasamudayaṃ pajānāti, evaṃ jarāmaraṇanirodhaṃ pajānāti, evaṃ jarāmaraṇanirodhagāminiṃ paṭipadaṃ pajānāti, evaṃ jātiṃ pajānāti ...pe...

hữu... thủ...ái...thọ...xúc...sáu xứ...danh sắc... thức...
bhavaṃ ... upādānaṃ ... taṇhaṃ ... vedanaṃ ... phassaṃ ... saḷāyatanaṃ ... nāmarūpaṃ ... viññāṇaṃ ...

Do biết rõ hành như vậy, ...
saṅkhāre ...

biết rõ hành tập khởi như vậy, ...
saṅkhārasamudayaṃ ...

biết rõ hành đoạn diệt như vậy, ...
saṅkhāranirodhaṃ ...

do biết rõ con đường đưa đến hành đoạn diệt như vậy.
evaṃ saṅkhāranirodhagāminiṃ paṭipadaṃ pajānāti.

Này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo như vậy được gọi là đạt tri kiến, đạt kiến, đã đi đến diệu pháp này, thấy được diệu pháp này, đã đầy đủ hữu học trí, đã đầy đủ hữu học minh, đã nhập được pháp lưu, là bậc Thánh minh đạt tuệ, đã đứng gõ vào cửa bất tử”.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, bhikkhu diṭṭhisampanno itipi, dassanasampanno itipi, āgato imaṃ saddhammaṃ itipi, passati imaṃ saddhammaṃ itipi, sekkhena ñāṇena samannāgato itipi, sekkhāya vijjāya samannāgato itipi, dhammasotaṃ samāpanno itipi, ariyo nibbedhikapañño itipi, amatadvāraṃ āhacca tiṭṭhati itipī”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt