Tương Ưng Bộ 17.4
Saṃyutta Nikāya 17.4
Phẩm Thứ Nhất
1. Paṭhamavagga
Lông Dài
Dīghalomikasutta
Tại Sāvatthī.
Sāvatthiyaṃ viharati.
“Khổ lụy, này các Tỷ-kheo, là lợi đắc, cung kính, danh vọng...
“Dāruṇo, bhikkhave, lābhasakkārasiloko ...pe... adhigamāya.
Ví như, này các Tỷ-kheo, một con dê cái lông dài, đi vào một khóm cây gai gốc; chỗ này, chỗ kia, nó bị mắc dính vào; chỗ này, chỗ kia, nó bị mắc vướng vào; chỗ này, chỗ kia, nó bị trói buộc vào; chỗ này, chỗ kia, nó bị rơi vào bất hạnh, tai họa.
Seyyathāpi, bhikkhave, dīghalomikā eḷakā kaṇṭakagahanaṃ paviseyya. Sā tatra tatra sajjeyya, tatra tatra gayheyya, tatra tatra bajjheyya, tatra tatra anayabyasanaṃ āpajjeyya.
Cũng như vậy, này các Tỷ-kheo, ở đây, có Tỷ-kheo bị lợi đắc, cung kính, danh vọng chi phối, tâm bị xâm chiếm, vào buổi sáng đắp y, cầm y bát, đi vào làng hay thị trấn để khất thực. Chỗ này, chỗ kia, vị ấy bị mắc dính vào; chỗ này, chỗ kia, vị ấy bị mắc vướng vào; chỗ này, chỗ kia, vị ấy bị trói cột vào; chỗ này, chỗ kia, vị ấy bị rơi vào bất hạnh, tai họa.
Evameva kho, bhikkhave, idhekacco bhikkhu lābhasakkārasilokena abhibhūto pariyādiṇṇacitto pubbaṇhasamayaṃ nivāsetvā pattacīvaramādāya gāmaṃ vā nigamaṃ vā piṇḍāya pavisati. So tatra tatra sajjati, tatra tatra gayhati, tatra tatra bajjhati, tatra tatra anayabyasanaṃ āpajjati.
Như vậy, khổ lụy, này các Tỷ-kheo, là lợi đắc, cung kính, danh vọng...”
Evaṃ dāruṇo kho, bhikkhave, lābhasakkārasiloko ...pe...
Như vậy, này các Tỷ-kheo, các Ông cần phải học tập”.
evañhi vo, bhikkhave, sikkhitabban”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt