Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 22.135

Tương Ưng Bộ 22.135
Saṃyutta Nikāya 22.135

Phẩm Vô Minh
13. Avijjāvagga

Kotthika (3)
Tatiyakoṭṭhikasutta

Nhân duyên như trên. Ngồi xuống một bên, Tôn giả Sāriputta nói với Tôn giả Koṭṭhika:
Taññeva nidānaṃ. Ekamantaṃ nisinno kho āyasmā sāriputto āyasmantaṃ mahākoṭṭhikaṃ etadavoca:

“‘Vô minh, vô minh’, thưa Hiền giả Koṭṭhika, được nói đến như vậy. Và thế nào là vô minh, thưa Hiền giả? Cho đến như thế nào, được gọi là vô minh?”
“‘avijjā, avijjā’ti, āvuso koṭṭhika, vuccati. Katamā nu kho, āvuso, avijjā; kittāvatā ca avijjāgato hotī”ti?

“Ở đây, thưa Hiền giả, kẻ vô văn phàm phu không như thật biết rõ sắc, không biết rõ sắc tập khởi, không biết rõ sắc đoạn diệt, không biết rõ con đường đưa đến sắc đoạn diệt.
“Idhāvuso, assutavā puthujjano rūpaṃ nappajānāti, rūpasamudayaṃ nappajānāti, rūpanirodhaṃ nappajānāti, rūpanirodhagāminiṃ paṭipadaṃ nappajānāti.

Thọ ... tưởng ... các hành ... không biết rõ thức, không biết rõ thức tập khởi, không biết rõ thức đoạn diệt, không biết rõ con đường đưa đến thức đoạn diệt.
Vedanaṃ nappajānāti ...pe... saññaṃ ... saṅkhāre ... viññāṇaṃ nappajānāti, viññāṇasamudayaṃ nappajānāti, viññāṇanirodhaṃ nappajānāti, viññāṇanirodhagāminiṃ paṭipadaṃ nappajānāti.

Như vậy, này Hiền giả, được gọi là vô minh. Cho đến như vậy được gọi là vô minh”.
Ayaṃ vuccatāvuso, avijjā; ettāvatā ca avijjāgato hotī”ti.

Khi được nói vậy, Tôn giả Sāriputta nói với Tôn giả Koṭṭhika:
Evaṃ vutte, āyasmā sāriputto āyasmantaṃ mahākoṭṭhikaṃ etadavoca:

“‘Minh, minh’, thưa Hiền giả Koṭṭhika, được nói đến như vậy. Thế nào là minh, thưa Hiền giả? Cho đến như thế nào, được gọi là minh?”
“‘vijjā, vijjā’ti, āvuso koṭṭhika, vuccati. Katamā nu kho, āvuso, vijjā; kittāvatā ca vijjāgato hotī”ti?

“Ở đây, này Hiền giả, bậc Ða văn Thánh đệ tử như thật biết rõ sắc, biết rõ sắc tập khởi, biết rõ sắc đoạn diệt, biết rõ con đường đưa đến sắc đoạn diệt.
“Idhāvuso, sutavā ariyasāvako rūpaṃ pajānāti, rūpasamudayaṃ pajānāti, rūpanirodhaṃ pajānāti, rūpanirodhagāminiṃ paṭipadaṃ pajānāti.

Thọ ... tưởng ... các hành ... biết rõ thức, biết rõ thức tập khởi, biết rõ thức đoạn diệt, biết rõ con đường đưa đến thức đoạn diệt.
Vedanaṃ ... saññaṃ ... saṅkhāre ... viññāṇaṃ pajānāti, viññāṇasamudayaṃ pajānāti, viññāṇanirodhaṃ pajānāti, viññāṇanirodhagāminiṃ paṭipadaṃ pajānāti.

Như vậy, này Hiền giả, được gọi là minh. Cho đến như vậy được gọi là minh”.
Ayaṃ vuccatāvuso, vijjā; ettāvatā ca vijjāgato hotī”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt