Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 22.64

Tương Ưng Bộ 22.64
Saṃyutta Nikāya 22.64

Phẩm A-la-hán
7. Arahantavagga

Suy Tưởng
Maññamānasutta

Nhân duyên ở Sāvatthī.
Sāvatthinidānaṃ.

Rồi một Tỷ-kheo... bạch Thế Tôn: “Bạch Thế Tôn, lành thay, Thế Tôn hãy thuyết pháp tóm tắt cho con... nhiệt tâm, tinh cần”.
Atha kho aññataro bhikkhu ...pe... ekamantaṃ nisinno kho so bhikkhu bhagavantaṃ etadavoca: “sādhu me, bhante, bhagavā saṅkhittena dhammaṃ desetu ...pe... ātāpī pahitatto vihareyyan”ti.

“Ai suy tưởng, này Tỷ-kheo, người ấy bị Ma trói buộc. Ai không suy tưởng, người ấy được giải thoát khỏi Ác ma”.
“Maññamāno kho, bhikkhu, baddho mārassa; amaññamāno mutto pāpimato”ti.

“Bạch Thế Tôn, con đã hiểu. Bạch Thiện Thệ, con đã hiểu”.
“Aññātaṃ, bhagavā, aññātaṃ, sugatā”ti.

“Như thế nào, này Tỷ-kheo, Ông hiểu một cách rộng rãi ý nghĩa lời Ta nói một cách vắn tắt?”
“Yathā kathaṃ pana tvaṃ, bhikkhu, mayā saṅkhittena bhāsitassa vitthārena atthaṃ ājānāsī”ti?

“Ai suy tưởng sắc, bạch Thế Tôn, người ấy bị Ma trói buộc. Ai không suy tưởng, người ấy được giải thoát khỏi Ác ma.
“Rūpaṃ kho, bhante, maññamāno baddho mārassa; amaññamāno mutto pāpimato.

Ai suy tưởng thọ... tưởng... hành... thức, người ấy bị Ma trói buộc. Ai không suy tưởng, người ấy được giải thoát khỏi Ác ma.
Vedanaṃ ... saññaṃ ... saṅkhāre ... viññāṇaṃ maññamāno baddho mārassa; amaññamāno mutto pāpimato.

Bạch Thế Tôn, lời nói vắn tắt này của Thế Tôn, con hiểu ý nghĩa một cách rộng rãi như vậy”.
Imassa khvāhaṃ, bhante, bhagavatā saṅkhittena bhāsitassa evaṃ vitthārena atthaṃ ājānāmī”ti.

“Lành thay, lành thay, này Tỷ-kheo! Lành thay, này Tỷ-kheo! Như vậy Ông hiểu một cách rộng rãi ý nghĩa lời nói vắn tắt này của Ta.
“Sādhu sādhu, bhikkhu. Sādhu kho tvaṃ, bhikkhu, mayā saṅkhittena bhāsitassa vitthārena atthaṃ ājānāsi.

Này Tỷ-kheo, ai suy tưởng sắc, người ấy bị Ma trói buộc. Ai không suy tưởng, người ấy được giải thoát khỏi Ác ma.
Rūpaṃ kho, bhikkhu, maññamāno baddho mārassa; amaññamāno mutto pāpimato.

Ai suy tưởng thọ... tưởng... các hành... Ai suy tưởng thức, người ấy bị Ma trói buộc. Ai không suy tưởng, người ấy được giải thoát khỏi Ác ma.
Vedanaṃ ... saññaṃ ... saṅkhāre ... viññāṇaṃ maññamāno baddho mārassa; amaññamāno mutto pāpimato.

Này Tỷ-kheo, lời nói vắn tắt này của Ta cần phải hiểu ý nghĩa một cách rộng rãi như vậy. Rồi Tỷ-kheo ấy hoan hỷ, tín thọ lời Thế Tôn dạy” ... Vị Tỷ-kheo ấy trở thành một vị A-la-hán nữa.
Imassa kho, bhikkhu, mayā saṅkhittena bhāsitassa evaṃ vitthārena attho daṭṭhabbo”ti ...pe...aññataro ca pana so bhikkhu arahataṃ ahosīti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt