Tương Ưng Bộ 22.65
Saṃyutta Nikāya 22.65
Phẩm A-la-hán
7. Arahantavagga
Hoan Hỷ
Abhinandamānasutta
Nhân duyên ở Sāvatthī.
Sāvatthinidānaṃ.
... Ngồi xuống một bên, Tỷ-kheo ấy bạch Thế Tôn: “Lành thay, bạch Thế Tôn, Thế Tôn hãy thuyết pháp tóm tắt cho con... con sẽ sống một mình, tịnh cư, không phóng dật, nhiệt tâm, tinh cần”.
Atha kho aññataro bhikkhu ...pe... ekamantaṃ nisinno kho so bhikkhu bhagavantaṃ etadavoca: “sādhu me, bhante, bhagavā saṅkhittena ...pe... pahitatto vihareyyan”ti.
“Ai hoan hỷ, này Tỷ-kheo, người ấy bị Ma trói buộc. Ai không hoan hỷ, người ấy được giải thoát khỏi Ác ma”.
“Abhinandamāno kho, bhikkhu, baddho mārassa; anabhinandamāno mutto pāpimato”ti.
“Bạch Thế Tôn, con đã hiểu. Bạch Thiện Thệ, con đã hiểu”.
“Aññātaṃ, bhagavā, aññātaṃ, sugatā”ti.
“Như thế nào, này Tỷ-kheo, Ông hiểu một cách rộng rãi ý nghĩa lời Ta nói một cách vắn tắt?”
“Yathā kathaṃ pana tvaṃ, bhikkhu, mayā saṅkhittena bhāsitassa vitthārena atthaṃ ājānāsī”ti?
“Ai hoan hỷ sắc, bạch Thế Tôn, người ấy bị Ma trói buộc. Ai không hoan hỷ, người ấy được giải thoát khỏi Ác ma.
“Rūpaṃ kho, bhante, abhinandamāno baddho mārassa; anabhinandamāno mutto pāpimato.
Ai hoan hỷ thọ... tưởng... các hành... Ai hoan hỷ thức, người ấy bị Ma trói buộc. Ai không hoan hỷ, người ấy được giải thoát khỏi Ác ma.
Vedanaṃ ... saññaṃ ... saṅkhāre ... viññāṇaṃ abhinandamāno baddho mārassa; anabhinandamāno mutto pāpimato.
Bạch Thế Tôn, lời nói vắn tắt này của Thế Tôn con đã hiểu ý nghĩa một cách rộng rãi như vậy”.
Imassa khvāhaṃ, bhante, bhagavatā saṅkhittena bhāsitassa evaṃ vitthārena atthaṃ ājānāmī”ti.
“Lành thay, lành thay, này Tỷ-kheo! Lành thay, này Tỷ-kheo! Như vậy Ông đã hiểu một cách rộng rãi ý nghĩa lời Ta nói một cách vắn tắt.
“Sādhu sādhu, bhikkhu. Sādhu kho tvaṃ, bhikkhu, mayā saṅkhittena bhāsitassa vitthārena atthaṃ ājānāsi.
Ai hoan hỷ sắc, này Tỷ-kheo, người ấy bị Ma trói buộc. Ai không hoan hỷ, người ấy được giải thoát khỏi Ác ma.
Rūpaṃ kho, bhikkhu, abhinandamāno baddho mārassa; anabhinandamāno mutto pāpimato.
Ai hoan hỷ thọ... tưởng... các hành... Ai hoan hỷ thức, người ấy bị Ma trói buộc. Ai không hoan hỷ, người ấy được giải thoát khỏi Ác ma.
Vedanaṃ ... saññaṃ ... saṅkhāre ... viññāṇaṃ abhinandamāno baddho mārassa; anabhinandamāno mutto pāpimato.
Này Tỷ-kheo, lời nói vắn tắt này của Ta cần phải hiểu ý nghĩa một cách rộng rãi như vậy”. Rồi Tỷ-kheo ấy hoan hỷ, tín thọ lời Thế Tôn dạy... Vị Tỷ-kheo ấy trở thành một vị A-la-hán nữa.
Imassa kho, bhikkhu, mayā saṅkhittena bhāsitassa evaṃ vitthārena attho daṭṭhabbo”ti ...pe... aññataro ca pana so bhikkhu arahataṃ ahosīti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt