Tương Ưng Bộ 35.109
Saṃyutta Nikāya 35.109
11. Phẩm An Ổn Khỏi Các Khổ Ách
11. Yogakkhemivagga
Kiết Sử
Saṃyojaniyasutta
“Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ giảng về các pháp bị kiết sử và kiết sử. Hãy lắng nghe.
“Saṃyojaniye ca, bhikkhave, dhamme desessāmi saṃyojanañca. Taṃ suṇātha.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là các pháp bị kiết sử và thế nào là kiết sử?
Katame ca, bhikkhave, saṃyojaniyā dhammā, katamañca saṃyojanaṃ?
Này các Tỷ-kheo, mắt là pháp bị kiết sử. Ở đây, chỗ nào có dục và tham, ở đấy là kiết sử ...
Cakkhuṃ, bhikkhave, saṃyojaniyo dhammo. Yo tattha chandarāgo, taṃ tattha saṃyojanaṃ ...pe...
Lưỡi là pháp kiết sử ... Ý là pháp bị kiết sử.
jivhā saṃyojaniyo dhammo ...pe... mano saṃyojaniyo dhammo.
Ở đây, chỗ nào có dục và tham, ở đấy là kiết sử.
Yo tattha chandarāgo, taṃ tattha saṃyojanaṃ.
Này các Tỷ-kheo, đây được gọi là những pháp bị kiết sử và kiết sử”.
Ime vuccanti, bhikkhave, saṃyojaniyā dhammā, idaṃ saṃyojanan”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt