Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 35.151

Tương Ưng Bộ 35.151
Saṃyutta Nikāya 35.151

15. Phẩm Mới Và Cũ
15. Navapurāṇavagga

Ðệ Tử Nội Trú
Antevāsikasutta

“Này các Tỷ-kheo, không có các đệ tử nội trú, không có Ðạo Sư. Phạm hạnh này được sống.
“Anantevāsikamidaṃ, bhikkhave, brahmacariyaṃ vussati anācariyakaṃ.

Này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo sống có đệ tử nội trú, có Ðạo sư là sống đau khổ, không có thoải mái.
Santevāsiko, bhikkhave, bhikkhu sācariyako dukkhaṃ na phāsu viharati.

Này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo sống không có đệ tử nội trú, không có Ðạo sư là sống an lạc, thoải mái.
Anantevāsiko, bhikkhave, bhikkhu anācariyako sukhaṃ phāsu viharati.

Và thế nào, này các Tỷ-kheo, sống có đệ tử nội trú, có Ðạo sư là sống đau khổ, không có thoải mái?
Kathañca, bhikkhu, santevāsiko sācariyako dukkhaṃ na phāsu viharati?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo khi mắt thấy sắc, các ác bất thiện pháp, các ức niệm, ước vọng bị khởi lên trói buộc,
Idha, bhikkhave, bhikkhuno cakkhunā rūpaṃ disvā uppajjanti pāpakā akusalā dhammā sarasaṅkappā saṃyojaniyā.

chúng trú ở trong vị ấy; các ác bất thiện pháp nội trú trong vị ấy.
Tyāssa anto vasanti, antassa vasanti pāpakā akusalā dhammāti.

Do vậy, được gọi là có đệ tử nội trú.
Tasmā santevāsikoti vuccati.

Chúng theo sát vị ấy; các ác bất thiện pháp theo sát vị ấy.
Te naṃ samudācaranti, samudācaranti naṃ pāpakā akusalā dhammāti.

Do vậy, được gọi là Ðạo sư ... khi tai nghe tiếng ... khi mũi ngửi hương...
Tasmā sācariyakoti vuccati ...pe....

Lại nữa, này các Tỷ-kheo, ỷ-kheo khi lưỡi nếm vị, các ác bất thiện pháp, các ức niệm, ước vọng bị khởi lên trói buộc,
Puna caparaṃ, bhikkhave, bhikkhuno jivhāya rasaṃ sāyitvā uppajjanti pāpakā akusalā dhammā sarasaṅkappā saṃyojaniyā.

Chúng trú ở trong vị ấy; các ác bất thiện pháp nội trú trong vị ấy.
Tyāssa anto vasanti, antassa vasanti pāpakā akusalā dhammāti.

Do vậy, được gọi là có đệ tử nội trú.
Tasmā santevāsikoti vuccati.

Chúng theo sát vị ấy; các ác bất thiện pháp theo sát vị ấy.
Te naṃ samudācaranti, samudācaranti naṃ pāpakā akusalā dhammāti.

Do vậy, được gọi là Ðạo sư ...
Tasmā sācariyakoti vuccati ...pe....

Lại nữa, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo khi ý biết pháp, các ác bất thiện pháp, các ức niệm, ước vọng bị trói buộc khởi lên,
Puna caparaṃ, bhikkhave, bhikkhuno manasā dhammaṃ viññāya uppajjanti pāpakā akusalā dhammā sarasaṅkappā saṃyojaniyā.

chúng trú ở trong vị ấy; các ác bất thiện pháp nội trú ở trong vị ấy.
Tyāssa anto vasanti, antassa vasanti pāpakā akusalā dhammāti.

Do vậy, được gọi là có đệ tử nội trú.
Tasmā santevāsikoti vuccati.

Chúng theo sát vị ấy; các ác bất thiện pháp theo sát vị ấy.
Te naṃ samudācaranti, samudācaranti naṃ pāpakā akusalā dhammāti.

Do vậy, được gọi là có Ðạo sư.
Tasmā sācariyakoti vuccati.

Như vậy, này các Tỷ-kheo, là Tỷ-kheo sống có đệ tử nội trú, có Ðạo sư, là sống đau khổ, không có thoải mái.
Evaṃ kho, bhikkhave, bhikkhu santevāsiko sācariyako dukkhaṃ, na phāsu viharati.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Tỷ-kheo sống không có đệ tử nội trú, không có Ðạo sư, là sống an lạc thoải mái?
Kathañca, bhikkhave, bhikkhu anantevāsiko anācariyako sukhaṃ phāsu viharati?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo khi mắt thấy sắc, các ác bất thiện pháp, các ức niệm, ước vọng bị trói buộc không khởi lên,
Idha, bhikkhave, bhikkhuno cakkhunā rūpaṃ disvā na uppajjanti pāpakā akusalā dhammā sarasaṅkappā saṃyojaniyā.

chúng không trú ở trong vị ấy; các ác bất thiện pháp không nội trú trong vị ấy.
Tyāssa na anto vasanti, nāssa anto vasanti pāpakā akusalā dhammāti.

Cho nên, vị ấy được gọi là sống không có đệ tử nội trú.
Tasmā anantevāsikoti vuccati.

Chúng không theo sát vị ấy; các ác bất thiện pháp không theo sát vị ấy.
Te naṃ na samudācaranti, na samudācaranti naṃ pāpakā akusalā dhammāti.

Do vậy, vị ấy được gọi là không có Ðạo sư ... Lại nữa, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo khi tai nghe tiếng ... khi mũi ngửi hương ...
Tasmā anācariyakoti vuccati ...pe....

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo khi lưỡi nếm vị, các ác bất thiện pháp, các ức niệm, ước vọng bị trói buộc không khởi lên.
Puna caparaṃ, bhikkhave, bhikkhuno jivhāya rasaṃ sāyitvā na uppajjanti pāpakā akusalā dhammā sarasaṅkappā saṃyojaniyā.

chúng không trú ở trong vị ấy; các ác bất thiện pháp không nội trú trong vị ấy.
Tyāssa na anto vasanti, nāssa anto vasanti pāpakā akusalā dhammāti.

Cho nên, vị ấy được gọi là sống không có đệ tử nội trú.
Tasmā anantevāsikoti vuccati.

Chúng không theo sát vị ấy; các ác bất thiện pháp không theo sát vị ấy.
Te naṃ na samudācaranti, na samudācaranti naṃ pāpakā akusalā dhammāti.

Do vậy, vị ấy được gọi là không có Ðạo sư ... khi thân cảm xúc ...
Tasmā anācariyakoti vuccati ...pe....

Lại nữa, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo khi ý biết pháp, các ác bất thiện pháp, các ức niệm, ước vọng không khởi lên,
Puna caparaṃ, bhikkhave, bhikkhuno manasā dhammaṃ viññāya na uppajjanti pāpakā akusalā dhammā sarasaṅkappā saṃyojaniyā.

chúng không trú ở trong vị ấy; các ác bất thiện pháp không nội trú ở trong vị ấy.
Tyāssa na anto vasanti, nāssa anto vasanti pāpakā akusalā dhammāti.

Do vậy, được gọi là sống không có đệ tử nội trú.
Tasmā anantevāsikoti vuccati.

Chúng không theo sát vị ấy; các ác bất thiện pháp không theo sát vị ấy.
Te naṃ na samudācaranti, na samudācaranti naṃ pāpakā akusalā dhammāti.

Do vậy, vị ấy được gọi là không có Ðạo sư.
Tasmā anācariyakoti vuccati.

Như vậy, này các Tỷ-kheo, là Tỷ-kheo sống không có đệ tử nội trú, không có Ðạo sư.
Evaṃ kho, bhikkhave, bhikkhu anantevāsiko anācariyako sukhaṃ phāsu viharati.

Ðây, này các Tỷ-kheo, được gọi là Phạm hạnh không có đệ tử nội trú, không có Ðạo sư.
Anantevāsikamidaṃ, bhikkhave, brahmacariyaṃ vussati.

Này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo sống có đệ tử nội trú, có Ðạo sư là sống đau khổ, không có thoải mái.
Anācariyakaṃ santevāsiko, bhikkhave, bhikkhu sācariyako dukkhaṃ, na phāsu viharati.

Này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo sống không có đệ tử nội trú, không có Ðạo sư, là sống an lạc, thoải mái”.
Anantevāsiko, bhikkhave, bhikkhu anācariyako sukhaṃ phāsu viharatī”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt