Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 45.7

Tương Ưng Bộ 45.7
Saṃyutta Nikāya 45.7

1. Phẩm Vô Minh
1. Avijjāvagga

Một Tỷ-Kheo Khác (2)
Dutiyaaññatarabhikkhusutta

Nhân duyên ở Sāvatthī.
Sāvatthinidānaṃ.

Rồi một Tỷ-kheo đi đến Thế Tôn; sau khi đến ... Ngồi một bên, Tỷ-kheo ấy bạch Thế Tôn:
Atha kho aññataro bhikkhu yena bhagavā tenupasaṅkami ...pe... ekamantaṃ nisinno kho so bhikkhu bhagavantaṃ etadavoca:

“‘Nhiếp phục tham, nhiếp phục sân, nhiếp phục si’, bạch Thế Tôn, được gọi là như vậy.
“‘Rāgavinayo dosavinayo mohavinayo’ti, bhante, vuccati.

Ðồng nghĩa với gì, bạch Thế Tôn, là: ‘nhiếp phục tham, nhiếp phục sân, nhiếp phục si’?”
Kissa nu kho etaṃ, bhante, adhivacanaṃ: ‘rāgavinayo dosavinayo mohavinayo’”ti?

“Ðồng nghĩa với Niết-bàn giới là ‘nhiếp phục tham, nhiếp phục sân, nhiếp phục si’. Cũng được gọi là đoạn tận các lậu hoặc”.
“Nibbānadhātuyā kho etaṃ, bhikkhu, adhivacanaṃ: ‘rāgavinayo dosavinayo mohavinayo’ti. Āsavānaṃ khayo tena vuccatī”ti.

Khi được nói vậy, Tỷ-kheo ấy bạch Thế Tôn:
Evaṃ vutte, so bhikkhu bhagavantaṃ etadavoca:

“‘Bất tử, bất tử’, bạch Thế Tôn, được gọi là như vậy. Thế nào là bất tử, bạch Thế Tôn? Thế nào là con đường đưa đến bất tử?”
“‘amataṃ, amatan’ti, bhante, vuccati. Katamaṃ nu kho, bhante, amataṃ, katamo amatagāmimaggo”ti?

“Ðoạn tận tham, đoạn tận sân, đoạn tận si, này Tỷ-kheo, được gọi là bất tử.
“Yo kho, bhikkhu, rāgakkhayo dosakkhayo mohakkhayo— idaṃ vuccati amataṃ.

Con đường Thánh đạo Tám ngành này là con đường đưa đến bất tử, tức là chánh tri kiến ... chánh định”.
Ayameva ariyo aṭṭhaṅgiko maggo amatagāmimaggo, seyyathidaṃ— sammādiṭṭhi ...pe... sammāsamādhī”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt