Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 51.19

Tương Ưng Bộ 51.19
Saṃyutta Nikāya 51.19

2. Phẩm Lầu Rung Chuyển
2. Pāsādakampanavagga

Thuyết Pháp hay Tu Tập
Iddhādidesanāsutta

“Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết cho các Ông về như ý (Iddhi), về như ý túc, về tu tập như ý túc, và về con đường đưa đến tu tập như ý túc.
“Iddhiṃ vo, bhikkhave, desessāmi iddhipādañca iddhipādabhāvanañca iddhipādabhāvanā-gāminiñca paṭipadaṃ.

Hãy lắng nghe.
Taṃ suṇātha.

Này các Tỷ-kheo, thế nào là như ý?
Katamā ca, bhikkhave, iddhi?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo thực hiện nhiều loại thần thông: Một thân hiện ra nhiều thân … có thể tự thân bay đến cõi Phạm thiên.
Idha, bhikkhave, bhikkhu anekavihitaṃ iddhividhaṃ paccanubhoti—ekopi hutvā bahudhā hoti, bahudhāpi hutvā eko hoti ...pe... yāva brahmalokāpi kāyena vasaṃ vatteti—

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là như ý.
ayaṃ vuccati, bhikkhave, iddhi.

Này các Tỷ-kheo, thế nào là như ý túc?
Katamo ca, bhikkhave, iddhipādo?

Con đường nào, đạo lộ nào, này các Tỷ-kheo, đưa đến chứng được như ý, chứng đắc như ý.
Yo so, bhikkhave, maggo yā paṭipadā iddhilābhāya iddhipaṭilābhāya saṃvattati—

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là như ý túc.
ayaṃ vuccati, bhikkhave, iddhipādo.

Này các Tỷ-kheo, thế nào là sự tu tập như ý túc?
Katamā ca, bhikkhave, iddhipādabhāvanā?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập như ý túc câu hữu với dục định tinh cần hành …
Idha, bhikkhave, bhikkhu chandasamādhippadhānasaṅkhārasamannāgataṃ iddhipādaṃ bhāveti,

tinh tấn định …
vīriyasamādhi ...pe...

tâm định …
cittasamādhi …

tu tập như ý túc câu hữu với tư duy định tinh cần hành.
vīmaṃsāsamādhippadhānasaṅkhārasamannāgataṃ iddhipādaṃ bhāveti—

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là tu tập như ý túc.
ayaṃ vuccati, bhikkhave, iddhipādabhāvanā.

Này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến tu tập như ý túc?
Katamā ca, bhikkhave, iddhipādabhāvanāgāminī paṭipadā?

Ðây là Thánh đạo tám ngành, tức là:
Ayameva ariyo aṭṭhaṅgiko maggo, seyyathidaṃ—

Chánh Tri kiến, Chánh Tư duy, Chánh Ngữ, Chánh Nghiệp, Chánh Mạng, Chánh Tinh tấn, Chánh Niệm, Chánh Ðịnh.
sammādiṭṭhi, sammāsaṅkappo, sammāvācā, sammākammanto, sammāājīvo, sammāvāyāmo, sammāsati, sammāsamādhi—

Này các Tỷ-kheo, đây là con đường đưa đến sự tu tập như ý túc.”
ayaṃ vuccati, bhikkhave, iddhipādabhāvanāgāminī paṭipadā”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt