Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Khuddaka Nikāya - Tiểu Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Sutta Nipāta 2.6

Tiểu Bộ Kinh
Khuddaka Nikāya

Kinh Tập
Sutta Nipāta

Kinh Hành Chánh Pháp
Kapilasutta (dhammacariyasutta)

274. Pháp hạnh và Phạm hạnh,
Ðược gọi là tối thượng hạnh,
Nếu là người xuất gia,
Bỏ nhà, sống không nhà.
274. Dhammacariyaṃ brahmacariyaṃ,
Etadāhu vasuttamaṃ;
Pabbajitopi ce hoti,
Agārā anagāriyaṃ.

275. Nếu bản tánh lắm mồm,
Ưa làm hại như thú,
Ðời sống ấy ác độc,
Làm ngã tăng bụi trần.
275. So ce mukharajātiko,
vihesābhirato mago;
Jīvitaṃ tassa pāpiyo,
rajaṃ vaḍḍheti attano.

276. Tỷ-kheo ưa cãi nhau,
Bị vô minh che đậy,
Không biết pháp luật dạy,
Pháp do Phật tuyên thuyết.
276. Kalahābhirato bhikkhu,
Mohadhammena āvuto;
Akkhātampi na jānāti,
Dhammaṃ buddhena desitaṃ.

277. Bị vô minh lãnh đạo,
Hại bậc tu tập ngã,
Không biết đường ô nhiễm,
Ðưa đến cõi địa ngục.
277. Vihesaṃ bhāvitattānaṃ,
avijjāya purakkhato;
Saṅkilesaṃ na jānāti,
maggaṃ nirayagāminaṃ.

278. Vị Tỷ-kheo như vậy,
Rơi vào chỗ đọa xứ,
Ði đầu thai chỗ này,
Ðến đầu thai chỗ khác,
Ði từ tối tăm này,
Ðến chỗ tối tăm khác.
Vị ấy sau khi chết,
Rơi vào chỗ khổ đau.
278. Vinipātaṃ samāpanno,
gabbhā gabbhaṃ tamā tamaṃ;
Sa ve tādisako bhikkhu,
pecca dukkhaṃ nigacchati.

279. Như hố phân đầy tràn,
Sau nhiều năm chất chứa,
Cũng vậy, kẻ uế nhiễm,
Thật khó lòng gột sạch.
279. Gūthakūpo yathā assa,
sampuṇṇo gaṇavassiko;
Yo ca evarūpo assa,
dubbisodho hi sāṅgaṇo.

280. Hỡi này các Tỷ-kheo,
Hãy biết người như vậy,
Hệ lụy với gia đình,
Ác dục, ác tư duy,
Ác uy nghi cử chi,
Ác sở hành, hành xứ.
280. Yaṃ evarūpaṃ jānātha,
bhikkhavo gehanissitaṃ;
Pāpicchaṃ pāpasaṅkappaṃ,
pāpaācāragocaraṃ.

281. Tất cả đều đồng tình,
Tránh xa ngưòi như vậy,
Hãy thổi nó như bụi,
Hãy quăng nó như rác.
281. Sabbe samaggā hutvāna,
abhinibbajjiyātha naṃ;
Kāraṇḍavaṃ niddhamatha,
kasambuṃ apakassatha.

282. Hãy đuổi kẻ nói nhiều,
Kẻ Sa-môn giả hiệu,
Sau khi đuổi ác dục,
Ác uy nghi hành xứ.
282. Tato palāpe vāhetha,
Assamaṇe samaṇamānine;
Niddhamitvāna pāpicche,
Pāpaācāragocare.

283. Hãy giữ mình trong sạch,
Chung sống kẻ trong sạch,
Sống thích đáng, chánh niệm,
Rồi hòa hợp, sáng suốt,
Hãy chấm dứt khổ đau.
283. Suddhā suddhehi saṃvāsaṃ,
Kappayavho patissatā;
Tato samaggā nipakā,
Dukkhassantaṃ karissathāti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt