Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Khuddaka Nikāya - Tiểu Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Theragāthā 10.4

Tiểu Bộ Kinh
Khuddaka Nikāya

Trưởng Lão Tăng Kệ
Theragāthā

Trưởng Lão Cula-Panthaka
Cūḷapanthakattheragāthā

557. Ta chậm chạp, tiến chậm,
Trước ta bị khinh miệt,
Anh ta đuổi ta đi:
Nay, ngươi hãy về nhà.
557. "Dandhā mayhaṃ gatī āsi,
paribhūto pure ahaṃ;
Bhātā ca maṃ paṇāmesi,
‘gaccha dāni tuvaṃ gharaṃ’.

558. Ta bị đuổi như vậy,
Tại cửa chính Tăng xá,
Sầu khổ, đứng tại đấy,
Vọng luyến lời Phật dạy.
558. Sohaṃ paṇāmito santo,
saṃghārāmassa koṭṭhake;
Dummano tattha aṭṭhāsiṃ,
sāsanasmiṃ apekkhavā.

559. Tại đấy, Thế Tôn đến,
Ngài rờ trên đầu ta,
Với cánh tay, nắm ta,
Dắt ta vào Tăng xá.
559. Bhagavā tattha āgacchi,
sīsaṃ mayhaṃ parāmasi;
Bāhāya maṃ gahetvāna,
saṃghārāmaṃ pavesayi.

560. Ðạo Sư thương xót ta,
Cho ta khăn lau chân;
Hãy an trú tâm tư,
Vào vật thanh tịnh này.
Và ngồi xuống một bên,
Tâm tư khéo an trú.
560. Anukampāya me satthā,
pādāsi pādapuñchaniṃ;
‘Etaṃ suddhaṃ adhiṭṭhehi,
ekamantaṃ svadhiṭṭhitaṃ’.

561. Ta nghe lời Ngài dạy,
Sống hân hoan Chánh pháp,
Ta thực hành thiền định,
Ðể đạt đích tối thượng.
561. Tassāhaṃ vacanaṃ sutvā,
vihāsiṃ sāsane rato;
Samādhiṃ paṭipādesiṃ,
uttamatthassa pattiyā.

562. Ta biết được đời trước,
Thiên nhãn ta thanh tịnh,
Ba minh đã đạt được,
Lời Phật dạy làm xong.
562. Pubbenivāsaṃ jānāmi,
dibbacakkhu visodhitaṃ;
Tisso vijjā anuppattā,
kataṃ buddhassa sāsanaṃ.

563. Pan-tha-ka hóa hiện,
Dưới hàng ngàn hình thức,
Ngồi vườn xoài xinh đẹp,
Chờ đợi thời phát hiện.
563. Sahassakkhattumattānaṃ,
nimminitvāna panthako;
Nisīdambavane ramme,
yāva kālappavedanā.

564. Rồi Ðạo Sư giữ ta,
Một sứ giả báo thời,
Ðúng thời được báo hiệu,
Ta đến, ngang hư không.
564. Tato me satthā pāhesi,
dūtaṃ kālappavedakaṃ;
Paveditamhi kālamhi,
vehāsādupasaṅkamiṃ.

565. Ðảnh lễ chân Ðạo Sư,
Một bên ta ngồi xuống.
Biết ta đã ngồi xuống,
Bậc Ðạo Sư chấp nhận.
565. Vanditvā satthuno pāde,
ekamantaṃ nisīdahaṃ;
Nisinnaṃ maṃ viditvāna,
atha satthā paṭiggahi.

566. Bậc nhận đồ tế vật,
Cả toàn thể thế giới,
Là phước điền loài Người,
Ngài chấp nhận cúng dường.
566. Āyāgo sabbalokassa,
āhutīnaṃ paṭiggaho;
Puññakkhettaṃ manussānaṃ,
paṭiggaṇhittha dakkhiṇan"ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt