Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Khuddaka Nikāya - Tiểu Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Theragāthā 10.5

Tiểu Bộ Kinh
Khuddaka Nikāya

Trưởng Lão Tăng Kệ
Theragāthā

Trưởng Lão Kappa
Kappattheragāthā

567. Ðầy nhiều loại uế vật,
Chỗ chưa còn phần uế,
Như vũng nước đọng lâu,
Ung nhọt vết thương lớn.
567. "Nānākulamalasampuṇṇo,
mahāukkārasambhavo;
Candanikaṃva paripakkaṃ,
mahāgaṇḍo mahāvaṇo.

563. Ðầy những máu và mủ,
Chìm đắm, trong hố phân,
Thân ứ nước rỉ chảy,
Luôn chảy nước bất tịnh.
568. Pubbaruhirasampuṇṇo,
gūthakūpena gāḷhito;
Āpopaggharaṇo kāyo,
sadā sandati pūtikaṃ.

569. Trói bởi sáu mươi gân,
Trét dùng thịt làm hồ,
Mặc áo giáp bằng da,
Thân hôi thúi vô dụng.
569. Saṭṭhikaṇḍarasambandho,
maṃsalepanalepito;
Cammakañcukasannaddho,
pūtikāyo niratthako.

570. Nối thành dây xúc xương,
Cột lại với dây gân,
Do chúng nhiều hợp sức,
Tác thành những uy nghi.
570. Aṭṭhisaṅghātaghaṭito,
nhārusuttanibandhano;
Nekesaṃ saṅgatībhāvā,
kappeti iriyāpathaṃ.

571. Thường tiến đến sự chết,
Ðến gần cảnh tử thần,
Ở đấy, bị quăng bỏ,
Con người đi theo dục.
571. Dhuvappayāto maraṇāya,
maccurājassa santike;
Idheva chaḍḍayitvāna,
yenakāmaṅgamo naro.

572. Thân bị vô minh che,
Trói bởi bốn trói buộc,
Thân chìm trong bộc lưu,
Mắc vào lưới tùy miên,
572. Avijjāya nivuto kāyo,
catuganthena ganthito;
Oghasaṃsīdano kāyo,
anusayajālamotthato.

573. Hệ lụy năm triền cái,
Ám ảnh bởi tâm tư,
Ði theo gốc khát ái,
Che trùm bởi màn si.
573. Pañcanīvaraṇe yutto,
vitakkena samappito;
Taṇhāmūlenānugato,
mohacchādanachādito.

574. Thân này luân chuyển vậy,
Dẫn đi bởi xe nghiệp,
Khi thành công, khi bại,
Chịu đựng nhiều ái sanh.
574. Evāyaṃ vattate kāyo,
kammayantena yantito;
Sampatti ca vipatyantā,
nānābhāvo vipajjati.

575. Ai nghĩ 'thân của tôi',
Là phàm phu ngu muội,
Tăng mộ phần đáng sợ,
Chấp chặt sự tái sanh.
575. Yemaṃ kāyaṃ mamāyanti,
andhabālā puthujjanā;
Vaḍḍhenti kaṭasiṃ ghoraṃ,
ādiyanti punabbhavaṃ.

576. Ai tránh né thân này,
Như tránh rắn dính phân,
Họ bỏ gốc sanh hữu,
Chứng Niết-bàn, vô lậu.
576. Yemaṃ kāyaṃ vivajjenti,
Gūthalittaṃva pannagaṃ;
Bhavamūlaṃ vamitvāna,
Parinibbissantināsavā”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt