Tiểu Bộ Kinh
Khuddaka Nikāya
Trưởng Lão Tăng Kệ
Theragāthā
Trưởng Lão Kappatakura
Kappaṭakurattheragāthā
199. Ðây là đồ rách rưới,
Của Kappata-kura,
Y áo đang phủ đắp,
Thật là quá nặng nề,
Trong bình bát bất tử,
Ðược đựng đầy Chánh pháp,
Nhưng nó không thực hành,
Con đường hành thiền định.
199. "Ayamiti kappaṭo kappaṭakuro,
Acchāya atibharitāya;
Amataghaṭikāyaṃ dhammakaṭamatto,
Katapadaṃ jhānāni ocetuṃ.
200. Hỡi này Kappata,
Chớ lắc qua lắc lại,
Chớ khiến ta phải đánh,
Các tiếng vào tai ông,
Hỡi này Kappata,
Chớ làm kẻ si mê,
Ngồi lắc qua lắc lại,
Giữa Tăng chúng hội họp.
200. Mā kho tvaṃ kappaṭa pacālesi,
Mā tvaṃ upakaṇṇamhi tāḷessaṃ;
Saṃghamajjhamhi pacalāyamāno"ti.
Na hi tvaṃ kappaṭa mattamaññāsi,
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt