Tiểu Bộ Kinh
Khuddaka Nikāya
Trưởng Lão Tăng Kệ
Theragāthā
Trưởng Lão Mudita
Muditattheragāthā
311. Ðể cứu mạng sống ta,
Ta xuất gia tu hành,
Ta được thọ đại giới,
Nhờ vậy được lòng tin,
Ta kiên trì tinh tấn,
Hăng hái ta tiến bước.
311. "Pabbajiṃ jīvikatthohaṃ,
laddhāna upasampadaṃ;
Tato saddhaṃ paṭilabhiṃ,
daḷhavīriyo parakkamiṃ.
312. Dầu thân này hủy hoại,
Từng miếng thịt tiêu mòn,
Ðầu khớp xương hai gối,
Ống chân làm ta ngã.
312. Kāmaṃ bhijjatuyaṃ kāyo,
maṃsapesī visīyaruṃ;
Ubho jaṇṇukasandhīhi,
jaṅghāyo papatantu me.
313. Ta sẽ không ăn uống,
Không ra ngoài tinh xá,
Ta sẽ không nằm xuống,
Không nằm một bên hông,
Nếu mũi tên tham ái,
Chưa được rút nhổ lên.
313. Nāsissaṃ na pivissāmi,
vihārā ca na nikkhame;
Napi passaṃ nipātessaṃ,
taṇhāsalle anūhate.
314. Hạnh ta sống như vậy,;
Hãy nhìn ta tinh cần,
Ba minh ta đạt được,
Lời Phật dạy làm xong.
314. Tassa mevaṃ viharato,
passa vīriyaparakkamaṃ;
Tisso vijjā anuppattā,
kataṃ buddhassa sāsanan"ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt