Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Khuddaka Nikāya - Tiểu Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Theragāthā 6.8

Tiểu Bộ Kinh
Khuddaka Nikāya

Trưởng Lão Tăng Kệ
Theragāthā

Trưởng Lão Migajala
Migajālattheragāthā

417. Khéo giảng bậc có mắt,
Hào quang còn yếu ớt,
Mọi kiết sử vượt qua,
Mọi luân chuyển hoạt diệt.
417. "Sudesito cakkhumatā,
buddhenādiccabandhunā;
Sabbasaṃyojanātīto,
sabbavaṭṭavināsano.

418. Pháp hướng dẫn, hướng thượng,
Làm khô héo ác căn,
Chặt đứt gốc nọc độc,
Diệt ác, đạt tịch tịnh.
418. Niyyāniko uttaraṇo,
taṇhāmūlavisosano;
Visamūlaṃ āghātanaṃ,
chetvā pāpeti nibbutiṃ.

419. Phá vỡ gốc vô trí,
Chấm dứt nghiệp sanh hữu,
Trí kim cang đánh nát,
Mọi chấp trì của thức.
419. Aññāṇamūlabhedāya,
kammayantavighāṭano;
Viññāṇānaṃ pariggahe,
ñāṇavajiranipātano.

420. Cảm thọ được phơi bày,
Chấp thủ được giải thoát,
Hữu như hố than hừng,
Ðược tùy quán bởi trí.
420. Vedanānaṃ viññāpano,
upādānappamocano;
Bhavaṃ aṅgārakāsuṃva,
ñāṇena anupassano.

421. Vị lớn, khéo thâm sâu,
Chận đứng già và chết,
Con đường Thánh tám ngành,
Tịnh chỉ khổ, vận tốt.
421. Mahāraso sugambhīro,
jarāmaccunivāraṇo;
Ariyo aṭṭhaṅgiko maggo,
dukkhūpasamano sivo.

422. Biết được nghiệp là nghiệp,
Biết nghiệp quả là quả,
Như thực soi, quán chiếu,
Các pháp do duyên sanh,
Ðưa đến đại an ổn,
Tịch tịnh, cứu cánh thiện.
422. Kammaṃ kammanti ñatvāna,
vipākañca vipākato;
Paṭiccuppannadhammānaṃ,
yathāvālokadassano;
Mahākhemaṅgamo santo,
pariyosānabhaddako"ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt