Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Khuddaka Nikāya - Tiểu Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Theragāthā 6.9

Tiểu Bộ Kinh
Khuddaka Nikāya

Trưởng Lão Tăng Kệ
Theragāthā

Trưởng Lão Jenta Purohitaputta
Purohitaputtajentatheragāthā

423. Ta say đắm tự kiêu,
Với sanh chủng, tài sản,
Kể cả với quyền lực,
Ðịa vị và dung sắc,
Ta sống kiêu mạn vậy.
Tham dắm và mê say.
423. "Jātimadena mattohaṃ,
bhogaissariyena ca;
Saṇṭhānavaṇṇarūpena,
madamatto acārihaṃ.

424. Ta quá sức kiêu hãnh.
Xem không ai bằng ta,
Si mê, quá tự hào,
Kiêu căng và cống cao.
424. Nāttano samakaṃ kañci,
atirekaṃ ca maññisaṃ;
Atimānahato bālo,
patthaddho ussitaddhajo.

425. Mẹ cha và người khác,
Ðược cung kính tôn trọng,
Ta không lễ một ai,
Kiêu hãnh, không lễ phép.
425. Mātaraṃ pitarañcāpi,
aññepi garusammate;
Na kañci abhivādesiṃ,
mānatthaddho anādaro.

426. Thấy lãnh đạo đệ nhất,
Tối ưu Ðiều Ngự Sư,
Như mặt trời sáng chói,
Cầm đầu chúng Tỷ-kheo.
426. Disvā vināyakaṃ aggaṃ,
sārathīnaṃ varuttamaṃ;
Tapantamiva ādiccaṃ,
bhikkhusaṃghapurakkhataṃ.

427. Gạt bỏ mạn, kiêu hãnh,
Với tâm thật an lành,
Với đầu ta đảnh lễ,
Bậc tối thượng chúng sanh.
427. Mānaṃ madañca chaḍḍetvā,
vippasannena cetasā;
Sirasā abhivādesiṃ,
sabbasattānamuttamaṃ.

428. Quá mạn, ty liệt mạn,
Từ bỏ, nhổ tận gốc,
Ngã mạn được chặt đứt,
Mọi loại mạn tận diệt.
428. Atimāno ca omāno,
pahīnā susamūhatā;
Asmimāno samucchinno,
sabbe mānavidhā hatā"ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt