Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 5.175

Tăng Chi Bộ 5.175
Aṅguttara Nikāya 5.175

18. Phẩm Nam Cư Sĩ
18. Upāsakavagga

Kẻ Bị Vất Bỏ
Caṇḍālasutta

“1. Thành tựu năm pháp, này các Tỷ-kheo, một nam cư sĩ là kẻ bị vất bỏ khỏi giới nam cư sĩ, là cấu uế cho nam cư sĩ, là tối hạ liệt cho nam cư sĩ. Thế nào là năm?
“Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato upāsako upāsakacaṇḍālo ca hoti upāsakamalañca upāsakapatikuṭṭho ca. Katamehi pañcahi?

Không có lòng tin;
Assaddho hoti;

ác giới;
dussīlo hoti;

đoán tương lai với những nghi lễ đặc biệt, tin tưởng điềm lành, không tin hành động (nghiệp);
kotūhalamaṅgaliko hoti, maṅgalaṃ pacceti no kammaṃ;

tìm kiếm ngoài (Tăng chúng) người xứng đáng tôn trọng;
ito ca bahiddhā dakkhiṇeyyaṃ gavesati;

và tại đấy phục vụ trước.
tattha ca pubbakāraṃ karoti.

Thành tựu năm pháp, này các Tỷ-kheo, một nam cư sĩ là kẻ bị vất bỏ khỏi giới nam cư sĩ, là cấu uế cho nam cư sĩ, là tối hạ liệt cho nam cư sĩ.
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato upāsako upāsakacaṇḍālo ca hoti upāsakamalañca upāsakapatikuṭṭho ca.

2. Thành tựu năm pháp, này các Tỷ-kheo, một nam cư sĩ là hòn ngọc trong giới nam cư sĩ, là hoa sen hồng trong giới nam cư sĩ, là hoa sen trắng trong giới nam cư sĩ. Thế nào là năm?
Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato upāsako upāsakaratanañca hoti upāsakapadumañca upāsakapuṇḍarīkañca. Katamehi pañcahi?

Có lòng tin;
Saddho hoti;

có giới;
sīlavā hoti;

không đoán tương lai với những nghi lễ đặc biệt; không tin tưởng điềm lành; tin tưởng ở hành động (nghiệp);
akotūhalamaṅgaliko hoti, kammaṃ pacceti no maṅgalaṃ;

không tìm kiếm ngoài Tăng chúng người xứng đáng tôn trọng.
na ito bahiddhā dakkhiṇeyyaṃ gavesati;

và tại đấy phục vụ trước.
idha ca pubbakāraṃ karoti.

Thành tựu năm pháp, này các Tỷ-kheo, một nam cư sĩ là hòn ngọc trong giới nam cư sĩ, là hoa sen hồng trong giới nam cư sĩ, là hoa sen trắng trong giới nam cư sĩ.”
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato upāsako upāsakaratanañca hoti upāsakapadumañca upāsakapuṇḍarīkañcā”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt