Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 5.237

Tăng Chi Bộ 5.237
Aṅguttara Nikāya 5.237

24. Phẩm Trú Tại Chỗ
24. Āvāsikavagga

Xan Tham (1)
Dutiyaavaṇṇārahasutta

“1. Thành tựu năm pháp, này các Tỷ-kheo trú tại chỗ như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục. Thế nào là năm?
“Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato āvāsiko bhikkhu yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye. Katamehi pañcahi?

2. Không suy xét, không thẩm sát, tán thán người không đáng được tán thán;
Ananuvicca apariyogāhetvā avaṇṇārahassa vaṇṇaṃ bhāsati;

không suy xét, không thẩm sát, không tán thán người đáng được tán thán;
ananuvicca apariyogāhetvā vaṇṇārahassa avaṇṇaṃ bhāsati;

xan tham trú xứ, tham đắm trú xứ;
āvāsamaccharī hoti āvāsapaligedhī;

xan tham gia đình, tham đắm gia đình;
kulamaccharī hoti kulapaligedhī;

làm cho rơi rớt các vật tín thí.
saddhādeyyaṃ vinipāteti.

Thành tựu năm pháp, Tỷ-kheo trú tại chỗ như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục.
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato āvāsiko bhikkhu yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.

3. Thành tựu năm pháp, này các Tỷ-kheo trú tại chỗ như vậy tương xứng sanh lên cõi trời. Thế nào là năm?
Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato āvāsiko bhikkhu yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge. Katamehi pañcahi?

4. Có suy xét, có thẩm sát, không tán thán người không đáng được tán thán;
Anuvicca pariyogāhetvā avaṇṇārahassa avaṇṇaṃ bhāsati;

có suy xét, có thẩm sát, tán thán người đáng được tán thán;
anuvicca pariyogāhetvā vaṇṇārahassa vaṇṇaṃ bhāsati;

không xan tham trú xứ, không tham đắm trú xứ;
na āvāsamaccharī hoti na āvāsapaligedhī;

không xan tham gia đình, không tham đắm gia đình;
na kulamaccharī hoti na kulapaligedhī;

không làm cho rơi rớt các vật tín thí.
saddhādeyyaṃ na vinipāteti.

Thành tựu năm pháp, này các Tỷ-kheo, Tỷ Kheo trú tại chỗ như vậy tương xứng sanh lên cõi trời.”
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato āvāsiko bhikkhu yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt