Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 5.238

Tăng Chi Bộ 5.238
Aṅguttara Nikāya 5.238

24. Phẩm Trú Tại Chỗ
24. Āvāsikavagga

Xan Tham (2)
Tatiyaavaṇṇārahasutta

“1. Thành tựu năm pháp, này các Tỷ-kheo trú tại chỗ như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục. Thế nào là năm?
“Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato āvāsiko bhikkhu yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye. Katamehi pañcahi?

2. Không suy xét, không thẩm sát, tán thán người không đáng được tán thán;
Ananuvicca apariyogāhetvā avaṇṇārahassa vaṇṇaṃ bhāsati;

không suy xét, không thẩm sát, không tán thán người đáng được tán thán;
ananuvicca apariyogāhetvā vaṇṇārahassa avaṇṇaṃ bhāsati;

xan tham trú xứ;
āvāsamaccharī hoti;

xan tham gia đình;
kulamaccharī hoti;

xan tham lợi dưỡng.
lābhamaccharī hoti.

Thành tựu năm pháp, Tỷ-kheo trú tại chỗ như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục.
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato āvāsiko bhikkhu yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.

3. Thành tựu năm pháp, này các Tỷ-kheo trú tại chỗ như vậy tương xứng sanh lên cõi trời. Thế nào là năm?
Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato āvāsiko bhikkhu yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge. Katamehi pañcahi?

4. Có suy xét, có thẩm sát, không tán thán người không đáng được tán thán;
Anuvicca pariyogāhetvā avaṇṇārahassa avaṇṇaṃ bhāsati;

có suy xét, có thẩm sát, tán thán người đáng được tán thán;
anuvicca pariyogāhetvā vaṇṇārahassa vaṇṇaṃ bhāsati;

không xan tham trú xứ;
na āvāsamaccharī hoti;

không xan tham gia đình;
na kulamaccharī hoti;

không xan tham lợi dưỡng.
na lābhamaccharī hoti.

Thành tựu năm pháp, này các Tỷ-kheo, Tỷ Kheo trú tại chỗ như vậy tương xứng sanh lên cõi trời.”
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato āvāsiko bhikkhu yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt