Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 8.17

Tăng Chi Bộ 8.17
Aṅguttara Nikāya 8.17

2. Đại Phẩm
2. Mahāvagga

Sự Trói Buộc Của Nữ Nhân
Paṭhamabandhanasutta

“1. Với tám hình tướng, này các Tỷ-kheo, nữ nhân trói buộc nam nhân. Thế nào là tám?
“Aṭṭhahi, bhikkhave, ākārehi itthī purisaṃ bandhati. Katamehi aṭṭhahi?

2. Này các Tỷ-kheo, nữ nhân trói buộc nam nhân với sắc;
Ruṇṇena, bhikkhave, itthī purisaṃ bandhati;

này các Tỷ-kheo nữ nhân trói buộc nam nhân với tiếng cười;
hasitena, bhikkhave, itthī purisaṃ bandhati;

này các Tỷ-kheo, nữ nhân trói buộc nam nhân với lời nói;
bhaṇitena, bhikkhave, itthī purisaṃ bandhati;

này các Tỷ-kheo, nữ nhân trói buộc nam nhân với dáng điệu;
ākappena, bhikkhave, itthī purisaṃ bandhati;

này các Tỷ-kheo, nữ nhân trói buộc nam nhân với vật tặng;
vanabhaṅgena, bhikkhave, itthī purisaṃ bandhati;

này các Tỷ-kheo, nữ nhân trói buộc nam nhân với hương;
gandhena, bhikkhave, itthī purisaṃ bandhati;

này các Tỷ-kheo, nữ nhân trói buộc nam nhân với vị;
rasena, bhikkhave, itthī purisaṃ bandhati;

này các Tỷ-kheo, nữ nhân trói buộc nam nhân với xúc.
phassena, bhikkhave, itthī purisaṃ bandhati.

Với tám hình tướng, này các Tỷ-kheo, nữ nhân trói buộc nam nhân.
Imehi kho, bhikkhave, aṭṭhahākārehi itthī purisaṃ bandhati.

Các loài hữu tình bị khéo trói buộc bởi các hình tướng ấy, giống như trói buộc bởi bẫy sập.”
Te, bhikkhave, sattā subaddhā, ye phassena baddhā”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt