Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 8.7

Tăng Chi Bộ 8.7
Aṅguttara Nikāya 8.7

1. Phẩm Từ
1. Mettāvagga

Devadatta
Devadattavipattisutta

1. Một thời, Thế Tôn trú ở Rājagaha (Vương Xá) trên núi Gijjhakūṭa (Linh Thứu) sau khi Devadatta bỏ đi không bao lâu.
Ekaṃ samayaṃ bhagavā rājagahe viharati gijjhakūṭe pabbate acirapakkante devadatte.

Tại đấy, nhân việc Devadatta, Thế Tôn bảo các Tỷ-kheo:
Tatra bhagavā devadattaṃ ārabbha bhikkhū āmantesi:

“2. Lành thay, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo thường thường quan sát sự vi phạm của mình.
“sādhu, bhikkhave, bhikkhu kālena kālaṃ attavipattiṃ paccavekkhitā hoti.

Lành thay, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo thường thường quan sát sự vi phạm của người khác.
Sādhu, bhikkhave, bhikkhu kālena kālaṃ paravipattiṃ paccavekkhitā hoti.

Lành thay, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo thường thường quan sát sự chứng đạt của mình.
Sādhu, bhikkhave, bhikkhu kālena kālaṃ attasampattiṃ paccavekkhitā hoti.

Lành thay, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo thường thường quan sát sự chứng đạt của người khác.
Sādhu, bhikkhave, bhikkhu kālena kālaṃ parasampattiṃ paccavekkhitā hoti.

Do bị tám phi diệu pháp chinh phục, tâm bị xâm chiếm, này các Tỷ-kheo, Devadatta bị rơi vào đọa xứ, địa ngục, sống tại đấy cả một kiếp, không được cứu khỏi. Thế nào là tám?
Aṭṭhahi, bhikkhave, asaddhammehi abhibhūto pariyādinnacitto devadatto āpāyiko nerayiko kappaṭṭho atekiccho. Katamehi aṭṭhahi?

3. Này các Tỷ-kheo, bị lợi dưỡng chinh phục, tâm bị xâm chiếm, Devadatta bị sanh vào đọa xứ, địa ngục sống tại đấy cả một kiếp, không được cứu khỏi.
Lābhena hi, bhikkhave, abhibhūto pariyādinnacitto devadatto āpāyiko nerayiko kappaṭṭho atekiccho.

Này các Tỷ-kheo, bị lợi dưỡng chinh phục …
Alābhena, bhikkhave ...pe...

bị danh vọng chinh phục …
yasena, bhikkhave …

bị không danh vọng chinh phục …
ayasena, bhikkhave …

bị cung kính chinh phục …
sakkārena, bhikkhave …

bị không cung kính chinh phục …
asakkārena, bhikkhave …

bị ác dục chinh phục …
pāpicchatāya, bhikkhave …

bị ác bằng hữu chinh phục, tâm bị xâm chiếm, Devadatta bị rơi vào đọa xứ, địa ngục, sống tại đấy cả một kiếp, không được cứu khỏi.
pāpamittatāya, bhikkhave, abhibhūto pariyādinnacitto devadatto āpāyiko nerayiko kappaṭṭho atekiccho.

Này các Tỷ kheo, bị tám phi diệu pháp này chinh phục, tâm bị xâm chiếm, Devadatta bị sanh vào đoạ xứ, địa ngục, sống tại đây cả một kiếp, không được cứu khỏi.
Imehi kho, bhikkhave, aṭṭhahi asaddhammehi abhibhūto pariyādinnacitto devadatto āpāyiko nerayiko kappaṭṭho atekiccho.

4. Lành thay, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo sống chinh phục lợi dưỡng được sanh khởi …
Sādhu, bhikkhave, bhikkhu uppannaṃ lābhaṃ abhibhuyya abhibhuyya vihareyya,

không lợi dưỡng được sanh khởi …
uppannaṃ alābhaṃ ...pe...

danh vọng được sanh khởi …
uppannaṃ yasaṃ …

không danh vọng được sanh khởi …
uppannaṃ ayasaṃ …

cung kính được sanh khởi …
uppannaṃ sakkāraṃ …

không cung kính được sanh khởi …
uppannaṃ asakkāraṃ …

ác dục được sanh khởi …
uppannaṃ pāpicchataṃ …

ác bằng hữu được sanh khởi.
uppannaṃ pāpamittataṃ abhibhuyya abhibhuyya vihareyya.

Và này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo do duyên mục đích gì cần phải sống chinh phục lợi dưỡng được sanh khởi … danh vọng được khởi lên … cung kính được khởi lên … không cung kính được khởi lên … ác dục được khởi lên … ác bằng hữu được khởi lên?
Kiñca, bhikkhave, bhikkhu atthavasaṃ paṭicca uppannaṃ lābhaṃ abhibhuyya abhibhuyya vihareyya, uppannaṃ alābhaṃ ...pe... uppannaṃ yasaṃ … uppannaṃ ayasaṃ … uppannaṃ sakkāraṃ … uppannaṃ asakkāraṃ … uppannaṃ pāpicchataṃ … uppannaṃ pāpamittataṃ abhibhuyya abhibhuyya vihareyya?

Này các Tỷ-kheo, do sống không chinh phục, lợi dưỡng được khởi lên, các lậu hoặc tổn hại nhiệt não sanh khởi. Do sống chinh phục, lợi dưỡng được khởi lên. Như vậy các lậu hoặc tổn hại nhiệt não ấy không có mặt.
Yaṃ hissa, bhikkhave, uppannaṃ lābhaṃ anabhibhuyya viharato uppajjeyyuṃ āsavā vighātapariḷāhā, uppannaṃ lābhaṃ abhibhuyya viharato evaṃsa te āsavā vighātapariḷāhā na honti.

Này các Tỷ-kheo, do sống không chinh phục không lợi dưỡng được khởi lên, … danh vọng được khởi lên … cung kính được khởi lên … không cung kính được khởi lên … ác dục được khởi lên … ác bằng hữu được khởi lên, các lậu hoặc tổn hại nhiệt não sanh khởi. Do sống chinh phục ác bằng hữu khởi lên, như vậy các lậu hoặc tổn hại nhiệt não ấy không có mặt.
Yaṃ hissa, bhikkhave, uppannaṃ alābhaṃ ...pe... uppannaṃ yasaṃ … uppannaṃ ayasaṃ … uppannaṃ sakkāraṃ … uppannaṃ asakkāraṃ … uppannaṃ pāpicchataṃ … uppannaṃ pāpamittataṃ anabhibhuyya viharato uppajjeyyuṃ āsavā vighātapariḷāhā, uppannaṃ pāpamittataṃ abhibhuyya viharato evaṃsa te āsavā vighātapariḷāhā na honti.

Này các Tỷ-kheo, do duyên mục đích này, Tỷ-kheo sống chinh phục, lợi dưỡng được khởi lên, … danh vọng được khởi lên … cung kính được khởi lên … không cung kính được khởi lên … ác dục được khởi lên … ác bằng hữu được khởi lên.
Idaṃ kho, bhikkhave, bhikkhu atthavasaṃ paṭicca uppannaṃ lābhaṃ abhibhuyya abhibhuyya vihareyya, uppannaṃ alābhaṃ ...pe... uppannaṃ yasaṃ … uppannaṃ ayasaṃ … uppannaṃ sakkāraṃ … uppannaṃ asakkāraṃ … uppannaṃ pāpicchataṃ … uppannaṃ pāpamittataṃ abhibhuyya abhibhuyya vihareyya.

Do vậy, này các Tỷ-kheo, các Thầy cần phải học tập như sau:
Tasmātiha, bhikkhave, evaṃ sikkhitabbaṃ:

‘Ta sẽ sống chinh phục lợi dưỡng được khởi lên …
‘uppannaṃ lābhaṃ abhibhuyya abhibhuyya viharissāma,

không lợi dưỡng được khởi lên …
uppannaṃ alābhaṃ ...pe...

danh vọng được khởi lên …
uppannaṃ yasaṃ …

không danh vọng được khởi lên …
uppannaṃ ayasaṃ …

cung kính được khởi lên …
uppannaṃ sakkāraṃ …

không cung kính được khởi lên …
uppannaṃ asakkāraṃ …

ác dục được khởi lên …
uppannaṃ pāpicchataṃ …

ác bằng hữu được khởi lên.’
uppannaṃ pāpamittataṃ abhibhuyya abhibhuyya viharissāmā’ti.

Như vậy, này các Tỷ-kheo, các Thầy cần phải học tập.”
Evañhi vo, bhikkhave, sikkhitabban”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt