Tăng Chi Bộ 9.31
Aṅguttara Nikāya 9.31
3. Chỗ Cư Trú Của Hữu Tình
3. Sattāvāsavagga
Chín Thứ Ðệ Diệt
Anupubbanirodhasutta
“1. Này các Tỷ-kheo, có chín thứ đệ diệt. Thế nào là chín?
“Navayime, bhikkhave, anupubbanirodhā. Katame nava?
2. Thành tựu sơ Thiền, các dục tưởng bị đoạn diệt.
Paṭhamaṃ jhānaṃ samāpannassa kāmasaññā niruddhā hoti;
Thành tựu đệ nhị Thiền, các tầm tứ bị đoạn diệt.
dutiyaṃ jhānaṃ samāpannassa vitakkavicārā niruddhā honti;
Thành tựu đệ tam Thiền, hỷ bị đoạn diệt.
tatiyaṃ jhānaṃ samāpannassa pīti niruddhā hoti;
Thành tựu đệ tứ Thiền, hơi thở vào, hơi thở ra bị đoạn diệt.
catutthaṃ jhānaṃ samāpannassa assāsapassāsā niruddhā honti;
Thành tựu Không vô biên xứ, sắc tưởng bị đoạn diệt.
ākāsānañcāyatanaṃ samāpannassa rūpasaññā niruddhā hoti;
Thành tựu Thức vô biên xứ, Không vô biên xứ tưởng bị đoạn diệt.
viññāṇañcāyatanaṃ samāpannassa ākāsānañcāyatanasaññā niruddhā hoti;
Thành tựu Vô sở hữu xứ, Thức vô biên xứ tưởng bị đoạn diệt.
ākiñcaññāyatanaṃ samāpannassa viññāṇañcāyatanasaññā niruddhā hoti;
Thành tựu Phi tưởng phi phi tưởng xứ, Vô sở hữu xứ tưởng bị đoạn diệt.
nevasaññānāsaññāyatanaṃ samāpannassa ākiñcaññāyatanasaññā niruddhā hoti;
Thành tựu Diệt thọ tưởng định, các tưởng và các cảm thọ bị đoạn diệt.
saññāvedayitanirodhaṃ samāpannassa saññā ca vedanā ca niruddhā honti.
Này các Tỷ-kheo, đây là chín thứ đệ diệt.”
Ime kho, bhikkhave, nava anupubbanirodhā”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt