Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 14.16

Tương Ưng Bộ 14.16
Saṃyutta Nikāya 14.16

Phẩm Thứ Hai
2. Dutiyavagga

Kinh Với Các Bài Kệ
Sagāthāsutta

Tại Sāvatthī.
Sāvatthiyaṃ viharati.

“Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới, các chúng sanh cùng hòa hợp, cùng đi với nhau.
“Dhātusova, bhikkhave, sattā saṃsandanti samenti.

Chúng sanh liệt ý chí cùng hòa hợp, cùng đi với chúng sanh liệt ý chí.
Hīnādhimuttikā hīnādhimuttikehi saddhiṃ saṃsandanti samenti.

Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới thời quá khứ, các chúng sanh đã cùng hòa hợp, cùng đi với nhau. Chúng sanh liệt ý chí đã cùng hòa hợp, cùng đi với chúng sanh liệt ý chí.
Atītampi kho, bhikkhave, addhānaṃ dhātusova sattā saṃsandiṃsu samiṃsu. Hīnādhimuttikā hīnādhimuttikehi saddhiṃ saṃsandiṃsu samiṃsu.

Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới thời vị lai, các chúng sanh sẽ cùng hòa hợp, sẽ cùng đi với nhau. Chúng sanh liệt ý chí sẽ cùng hòa hợp, sẽ cùng đi với chúng sanh liệt ý chí.
Anāgatampi kho, bhikkhave, addhānaṃ dhātusova sattā saṃsandissanti samessanti. Hīnādhimuttikā hīnādhimuttikehi saddhiṃ saṃsandissanti samessanti.

Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới thời hiện tại, các chúng sanh cùng hòa hợp, cùng đi với nhau. Chúng sanh liệt ý chí cùng hòa hợp, cùng đi với chúng sanh liệt ý chí.
Etarahipi kho, bhikkhave, paccuppannaṃ addhānaṃ dhātusova sattā saṃsandanti samenti. Hīnādhimuttikā hīnādhimuttikehi saddhiṃ saṃsandanti samenti.

Ví như, này các Tỷ-kheo, phẩn cùng hòa hợp, cùng đi với phẩn;
Seyyathāpi, bhikkhave, gūtho gūthena saṃsandati sameti;

nước tiểu cùng hòa hợp, cùng đi với nước tiểu;
muttaṃ muttena saṃsandati sameti;

nước miếng cùng hòa hợp, cùng đi với nước miếng;
kheḷo kheḷena saṃsandati sameti;

mủ cùng hòa hợp, cùng đi với mủ;
pubbo pubbena saṃsandati sameti;

máu cùng hòa hợp, cùng đi với máu.
lohitaṃ lohitena saṃsandati sameti;

Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới, các chúng sanh cùng hòa hợp với nhau, cùng đi với nhau. Các chúng sanh liệt ý chí cùng hòa hợp, cùng đi với chúng sanh liệt ý chí.
evameva kho, bhikkhave, dhātusova sattā saṃsandanti samenti. Hīnādhimuttikā hīnādhimuttikehi saddhiṃ saṃsandanti samenti.

Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới thời quá khứ...
Atītampi kho addhānaṃ ...pe...

Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới thời vị lai...
anāgatampi kho addhānaṃ ...pe...

Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới thời hiện tại, các chúng sanh cùng hòa hợp với nhau, cùng đi với nhau. Các chúng sanh liệt ý chí cùng hòa hợp, cùng đi với chúng sanh liệt ý chí.
etarahipi kho paccuppannaṃ addhānaṃ dhātusova sattā saṃsandanti samenti. Hīnādhimuttikā hīnādhimuttikehi saddhiṃ saṃsandanti samenti.

Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới, các chúng sanh cùng hòa hợp, cùng đi với nhau. Chúng sanh thiện ý chí cùng hòa hợp, cùng đi với chúng sanh thiện ý chí.
Dhātusova, bhikkhave, sattā saṃsandanti samenti. Kalyāṇādhimuttikā kalyāṇādhimuttikehi saddhiṃ saṃsandanti samenti.

Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới thời quá khứ, các chúng sanh đã cùng hòa hợp, đã cùng đi với nhau. Chúng sanh thiện ý chí đã cùng hòa hợp, đã cùng đi với chúng sanh thiện ý chí.
Atītampi kho, bhikkhave, addhānaṃ dhātusova sattā saṃsandiṃsu samiṃsu. Kalyāṇādhimuttikā kalyāṇādhimuttikehi saddhiṃ saṃsandiṃsu samiṃsu.

Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới thời vị lai...
Anāgatampi kho, bhikkhave, addhānaṃ ...pe...

Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới thời hiện tại, chúng sanh cùng hòa hợp, cùng đi với nhau. Chúng sanh thiện ý chí cùng hòa hợp, cùng đi với chúng sanh thiện ý chí.
etarahipi kho, bhikkhave, paccuppannaṃ addhānaṃ dhātusova sattā saṃsandanti samenti. Kalyāṇādhimuttikā kalyāṇādhimuttikehi saddhiṃ saṃsandanti samenti.

Ví như, này các Tỷ-kheo, sữa cùng hòa hợp, cùng đi với sữa;
Seyyathāpi, bhikkhave, khīraṃ khīrena saṃsandati sameti;

dầu cùng hòa hợp, cùng đi với dầu;
telaṃ telena saṃsandati sameti;

thục tô cùng hòa hợp, cùng đi với thục tô;
sappi sappinā saṃsandati sameti;

mật ong cùng hòa hợp, cùng đi với mật ong;
madhu madhunā saṃsandati sameti;

mật mía cùng hòa hợp, cùng đi với mật mía.
phāṇitaṃ phāṇitena saṃsandati sameti;

Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới, các chúng sanh cùng hòa hợp, cùng đi với nhau. Chúng sanh thiện ý chí cùng hòa hợp, cùng đi với chúng sanh thiện ý chí.
evameva kho, bhikkhave, dhātusova sattā saṃsandanti samenti. Kalyāṇādhimuttikā kalyāṇādhimuttikehi saddhiṃ saṃsandanti samenti.

Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới thời quá khứ...
Atītampi kho addhānaṃ ...

Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới thời vị lai...
anāgatampi kho addhānaṃ ...

Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới thời hiện tại, các chúng sanh cùng hòa hợp, cùng đi với nhau. Chúng sanh thiện ý chí cùng hòa hợp, cùng đi với chúng sanh thiện ý chí”.
etarahipi kho paccuppannaṃ addhānaṃ dhātusova sattā saṃsandanti samenti. Kalyāṇādhimuttikā kalyāṇādhimuttikehi saddhiṃ saṃsandanti samentī”ti.

Thế Tôn thuyết như vậy. Thiện Thệ thuyết như vậy xong, bậc Ðạo Sư lại nói thêm:
Idamavoca bhagavā. Idaṃ vatvāna sugato athāparaṃ etadavoca satthā:

Thân cận, dục tình sanh,
Không thân cận, được đoạn
Như leo tấm ván nhỏ,
Bị chìm giữa biển lớn,
“Saṃsaggā vanatho jāto,
asaṃsaggena chijjati;
Parittaṃ dārumāruyha,
yathā sīde mahaṇṇave.

Cũng vậy, đến kẻ nhác,
Kẻ sống thiện cũng chìm.
Do vậy hãy tránh xa,
Kẻ nhác, không tinh tấn.
Evaṃ kusītamāgamma,
sādhujīvipi sīdati;
Tasmā taṃ parivajjeyya,
kusītaṃ hīnavīriyaṃ.

Hãy cộng trú bậc Hiền,
Bậc Thánh sống viễn ly,
Thường siêng năng tinh tấn,
Tinh cần tu Thiền tịnh.
Pavivittehi ariyehi,
pahitattehi jhāyīhi;
Niccaṃ āraddhavīriyehi,
paṇḍitehi sahāvase”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt