Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 35.122

Tương Ưng Bộ 35.122
Saṃyutta Nikāya 35.122

12. Phẩm Thế Giới Dục Công Ðức
12. Lokakāmaguṇavagga

Kiết Sử
Saṃyojaniyadhammasutta

“Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ giảng về các pháp bị kiết sử và kiết sử, Hãy lắng nghe.
“Saṃyojaniye ca, bhikkhave, dhamme desessāmi saṃyojanañca. Taṃ suṇātha.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là các pháp bị kiết sử, thế nào là kiết sử?
Katame ca, bhikkhave, saṃyojaniyā dhammā, katamañca saṃyojanaṃ?

Này các Tỷ-kheo, có những sắc do mắt nhận thức khả lạc, khả hỷ, khả ý, khả ái, liên hệ đến dục, hấp dẫn.
Santi, bhikkhave, cakkhuviññeyyā rūpā iṭṭhā kantā manāpā piyarūpā kāmūpasaṃhitā rajanīyā.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là các pháp bị kiết sử.
Ime vuccanti, bhikkhave, saṃyojaniyā dhammā.

Ở đây, chỗ nào có dục và tham, chỗ ấy là kiết sử ...
Yo tattha chandarāgo, taṃ tattha saṃyojanaṃ ...pe...

Này các Tỷ-kheo, có những vị do thiệt thức ...
santi, bhikkhave, jivhāviññeyyā rasā ...pe...

Này các Tỷ-kheo, có những pháp do ý nhận thức khả lạc, khả hỷ, khả ý, khả ái, liên hệ đến dục, hấp dẫn.
santi, bhikkhave, manoviññeyyā dhammā iṭṭhā kantā manāpā piyarūpā kāmūpasaṃhitā rajanīyā.

Này các Tỷ-kheo, đây được gọi là các pháp bị kiết sử. Chỗ nào có dục và tham, chỗ ấy là kiết sử”.
Ime vuccanti, bhikkhave, saṃyojaniyā dhammā. Yo tattha chandarāgo taṃ tattha saṃyojanan”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt