Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 35.33-42

Tương Ưng Bộ 35.33–42
Saṃyutta Nikāya 35.33–42

Phẩm Sanh Pháp
4. Jātidhammavagga

Sanh ... Đoạn Diệt
Jātidhammādisuttadasaka

Tại Sāvatthī. Tại đó ...
Sāvatthinidānaṃ. Tatra kho ...pe...

“Này các Tỷ-kheo, tất cả phải bị sanh. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là tất cả phải bị sanh?
“sabbaṃ, bhikkhave, jātidhammaṃ. Kiñca, bhikkhave, sabbaṃ jātidhammaṃ?

Mắt, này các Tỷ-kheo, phải bị sanh.
Cakkhu, bhikkhave, jātidhammaṃ.

Sắc ... nhãn thức ... nhãn xúc phải bị sanh.
Rūpā ... cakkhuviññāṇaṃ ... cakkhusamphasso jātidhammo.

Do duyên nhãn xúc khởi lên cảm thọ gì, lạc, khổ hay bất khổ bất lạc; cảm thọ ấy phải bị sanh ...
Yampidaṃ cakkhusamphassapaccayā uppajjati vedayitaṃ sukhaṃ vā dukkhaṃ vā adukkhamasukhaṃ vā tampi jātidhammaṃ ...pe...

lưỡi ... vị ... thiệt thức ... thiệt xúc ... Do duyên thiệt xúc khởi lên cảm thọ gì, lạc, khổ hay bất khổ bất lạc; cảm thọ ấy phải bị sanh.
jivhā ... rasā ... jivhāviññāṇaṃ ... jivhāsamphasso ... yampidaṃ jivhāsamphassapaccayā uppajjati vedayitaṃ sukhaṃ vā dukkhaṃ vā adukkhamasukhaṃ vā tampi jātidhammaṃ.

Thân ... ý phải bị sanh, pháp phải bị sanh, ý thức phải bị sanh, ý xúc phải bị sanh.
Kāyo ...pe... mano jātidhammo, dhammā jātidhammā, manoviññāṇaṃ jātidhammaṃ, manosamphasso jātidhammo.

Do duyên ý xúc khởi lên cảm thọ gì, lạc, khổ hay bất khổ bất lạc; cảm thọ ấy phải bị sanh.
Yampidaṃ manosamphassapaccayā uppajjati vedayitaṃ sukhaṃ vā dukkhaṃ vā adukkhamasukhaṃ vā tampi jātidhammaṃ.

Thấy vậy, này các Tỷ-kheo, bậc Ða văn Thánh đệ tử nhàm chán đối với mắt ... nhãn thức ... nhãn xúc ... không còn trở lui trạng thái này nữa”.
Evaṃ passaṃ, bhikkhave, sutavā ariyasāvako cakkhusmimpi nibbindati, rūpesupi ... cakkhuviññāṇepi ... cakkhusamphassepi ...pe... nāparaṃ itthattāyāti pajānātī”ti.

“Tất cả, này các Tỷ-kheo, phải bị già ... vắn tắt.
“Sabbaṃ, bhikkhave, jarādhammaṃ ... saṅkhittaṃ.

“Tất cả, này các Tỷ-kheo, phải bị bệnh ... vắn tắt.
“Sabbaṃ, bhikkhave, byādhidhammaṃ ... saṅkhittaṃ.

“Tất cả, này các Tỷ-kheo, phải bị chết ... vắn tắt.
“Sabbaṃ, bhikkhave, maraṇadhammaṃ ... saṅkhittaṃ.

“Tất cả, này các Tỷ-kheo, phải bị sầu ... vắn tắt.
“Sabbaṃ, bhikkhave, sokadhammaṃ ... saṅkhittaṃ.

“Tất cả, này các Tỷ-kheo, phải bị phiền não ... vắn tắt.
“Sabbaṃ, bhikkhave, saṅkilesikadhammaṃ ... saṅkhittaṃ.

“Tất cả, này các Tỷ-kheo, phải bị đoạn tận ... vắn tắt.
“Sabbaṃ, bhikkhave, khayadhammaṃ ... saṅkhittaṃ.

“Tất cả, này các Tỷ-kheo, phải bị tiêu diệt ... vắn tắt.
“Sabbaṃ, bhikkhave, vayadhammaṃ ... saṅkhittaṃ.

“Tất cả, này các Tỷ-kheo, phải bị tập khởi ... vắn tắt.
“Sabbaṃ, bhikkhave, samudayadhammaṃ ... saṅkhittaṃ.

“Tất cả, này các Tỷ-kheo, phải bị đoạn diệt ... vắn tắt.
“Sabbaṃ, bhikkhave, nirodhadhammaṃ ... saṅkhittaṃ.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt