Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 35.97

Tương Ưng Bộ 35.97
Saṃyutta Nikāya 35.97

10. Phẩm Từ Bỏ
10. Saḷavagga

Sống Phóng Dật
Pamādavihārīsutta

“Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết cho các Ông về trú phóng dật và trú không phóng dật. Hãy lắng nghe.
“Pamādavihāriñca vo, bhikkhave, desessāmi appamādavihāriñca. Taṃ suṇātha.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là trú phóng dật?
Kathañca, bhikkhave, pamādavihārī hoti?

Ai sống không nhiếp hộ nhãn căn, này các Tỷ-kheo, thời tâm người ấy bị nhiễm ô đối với các sắc do mắt nhận biết.
Cakkhundriyaṃ asaṃvutassa, bhikkhave, viharato cittaṃ byāsiñcati cakkhuviññeyyesu rūpesu.

Với người tâm bị nhiễm ô thời không có hân hoan.
tassa byāsittacittassa pāmojjaṃ na hoti.

Do không có hân hoan nên không có hỷ.
Pāmojje asati pīti na hoti.

Do không có hỷ nên không có khinh an.
Pītiyā asati passaddhi na hoti.

Do không khinh an nên khổ an trú.
Passaddhiyā asati dukkhaṃ hoti.

Với người đau khổ, tâm không có thể định tĩnh.
Dukkhino cittaṃ na samādhiyati.

Do tâm không định tĩnh, các pháp không hiển lộ.
Asamāhite citte dhammā na pātubhavanti.

Do các pháp không hiển lộ, người ấy được gọi là người an trú phóng dật ...
Dhammānaṃ apātubhāvā pamādavihārītveva saṅkhaṃ gacchati ...pe...

Ai sống không nhiếp hộ nhĩ căn ... tỷ căn ...

Ai sống không nhiếp hộ thiệt căn, này các Tỷ-kheo, thời tâm người ấy bị nhiễm ô đối với các sắc do mắt nhận biết ... gọi là người an trú phóng dật ...
jivhindriyaṃ asaṃvutassa, bhikkhave, viharato cittaṃ byāsiñcati jivhāviññeyyesu rasesu, tassa byāsittacittassa ...pe... pamādavihārītveva saṅkhaṃ gacchati ...pe...

Ai sống không nhiếp hộ thân căn ...

Ai sống không nhiếp hộ ý căn, tâm bị nhiễm ô đối với các pháp do ý nhận biết.
manindriyaṃ asaṃvutassa, bhikkhave, viharato cittaṃ byāsiñcati manoviññeyyesu dhammesu,

Với người tâm bị nhiễm ô thời không có hân hoan.
tassa byāsittacittassa pāmojjaṃ na hoti.

Do không hân hoan nên không có hỷ.
Pāmojje asati pīti na hoti.

Do không có hỷ nên không có khinh an.
Pītiyā asati passaddhi na hoti.

Do không có khinh an nên khổ an trú.
Passaddhiyā asati dukkhaṃ hoti.

Với người đau khổ, tâm không có thể định tĩnh.
Dukkhino cittaṃ na samādhiyati.

Do tâm không định tĩnh, các pháp không hiển lộ.
Asamāhite citte dhammā na pātubhavanti.

Do các pháp không hiển lộ, người ấy được gọi là người an trú phóng dật.
Dhammānaṃ apātubhāvā pamādavihārītveva saṅkhaṃ gacchati.

Như vậy, này các Tỷ-kheo, là an trú phóng dật.
Evaṃ kho, bhikkhave, pamādavihārī hoti.

Và như thế nào, này các Tỷ-kheo, là an trú không phóng dật?
Kathañca, bhikkhave, appamādavihārī hoti?

Ai sống nhiếp hộ nhãn căn, tâm không bị nhiễm ô đối với các sắc do mắt nhận biết.
Cakkhundriyaṃ saṃvutassa, bhikkhave, viharato cittaṃ na byāsiñcati cakkhuviññeyyesu rūpesu,

Với người tâm không bị nhiễm ô thời hân hoan sanh.
tassa abyāsittacittassa pāmojjaṃ jāyati.

Do có hân hoan nên hỷ sanh.
Pamuditassa pīti jāyati.

Do có hỷ sanh nên thân được khinh an.
Pītimanassa kāyo passambhati.

Do thân khinh an nên cảm lạc thọ.
Passaddhakāyo sukhaṃ viharati.

Với người an lạc, tâm được định tĩnh.
Sukhino cittaṃ samādhiyati.

Do tâm định tĩnh, các pháp được hiển lộ.
Samāhite citte dhammā pātubhavanti.

Do các pháp được hiển lộ, người ấy được gọi là người trú không phóng dật ... nhĩ căn ... tỷ căn ...
Dhammānaṃ pātubhāvā appamādavihārītveva saṅkhaṃ gacchati ...pe...

Ai sống nhiếp hộ thiệt căn tâm không bị nhiễm ô đối với ... được gọi là người trú không phóng dật.
jivhindriyaṃ saṃvutassa, bhikkhave, viharato cittaṃ na byāsiñcati ...pe... appamādavihārītveva saṅkhaṃ gacchati.

thân căn ...

Ai sống nhiếp hộ ý căn, tâm không bị nhiễm ô đối với các pháp do ý nhận biết.
Manindriyaṃ saṃvutassa, bhikkhave, viharato cittaṃ na byāsiñcati, manoviññeyyesu dhammesu,

Với người tâm không bị nhiễm ô thời hân hoan sanh.
tassa abyāsittacittassa pāmojjaṃ jāyati.

Do có hân hoan nên hỷ sanh.
Pamuditassa pīti jāyati.

Do có hỷ tâm nên thân được khinh an.
Pītimanassa kāyo passambhati.

Do thân khinh an nên cảm lạc thọ.
Passaddhakāyo sukhaṃ viharati.

Với người an lạc, tâm được định tĩnh.
Sukhino cittaṃ samādhiyati.

Do tâm định tĩnh, các pháp được hiển lộ.
Samāhite citte dhammā pātubhavanti.

Do các pháp được hiển lộ, người ấy được gọi là người trú không phóng dật.
Dhammānaṃ pātubhāvā appamādavihārītveva saṅkhaṃ gacchati.

Như vậy, này các Tỷ-kheo, là trú không phóng dật”.
Evaṃ kho, bhikkhave, appamādavihārī hotī”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt