Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 35.98

Tương Ưng Bộ 35.98
Saṃyutta Nikāya 35.98

10. Phẩm Từ Bỏ
10. Saḷavagga

Nhiếp Hộ
Saṃvarasutta

“Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ giảng cho các Ông về nhiếp hộ và không nhiếp hộ. Hãy lắng nghe.
“Saṃvarañca vo, bhikkhave, desessāmi, asaṃvarañca. Taṃ suṇātha.

Và thế nào, này các Tỷ-kheo, là không nhiếp hộ?
Kathañca, bhikkhave, asaṃvaro hoti?

Và này các Tỷ-kheo, có những sắc do mắt nhận thức khả lạc, khả hỷ, khả ý, khả ái, liên hệ đến dục, hấp dẫn.
Santi, bhikkhave, cakkhuviññeyyā rūpā iṭṭhā kantā manāpā piyarūpā kāmūpasaṃhitā rajanīyā.

Nếu một Tỷ-kheo hoan hỷ sắc ấy, tán dương và an trú với tâm tham luyến; thời này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo ấy cần phải hiểu rằng:
Tañce bhikkhu abhinandati abhivadati ajjhosāya tiṭṭhati, veditabbametaṃ, bhikkhave, bhikkhunā:

‘Ta đã làm thối thất các thiện pháp’.
‘parihāyāmi kusalehi dhammehi.

Như Lai gọi đây là pháp thối đọa...
Parihānañhetaṃ vuttaṃ bhagavatā’ti ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, có những tiếng do tai nhận thức ... Có những hương do mũi nhận thức...

Và này các Tỷ-kheo, có những vị do lưỡi nhận thức ...
santi, bhikkhave, jivhāviññeyyā rasā ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, có những pháp do ý nhận thức khả lạc, khả hỷ, khả ý, khả ái, liên hệ đến dục, hấp dẫn.
santi, bhikkhave, manoviññeyyā dhammā iṭṭhā kantā manāpā piyarūpā kāmūpasaṃhitā rajanīyā.

Nếu một Tỷ-kheo hoan hỷ sắc ấy, tán dương và an trú với tâm tham luyến; thời này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo ấy cần phải hiểu rằng:
Tañce bhikkhu abhinandati abhivadati ajjhosāya tiṭṭhati, veditabbametaṃ, bhikkhave, bhikkhunā:

‘Ta đã làm thối thất các thiện pháp. Và Như Lai gọi đây là thối thất’.
‘parihāyāmi kusalehi dhammehi. Parihānañhetaṃ vuttaṃ bhagavatā’ti.

Có những xúc do thân cảm giác ...

Như vậy, này các Tỷ-kheo, là không nhiếp hộ.
Evaṃ kho, bhikkhave, asaṃvaro hoti.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là nhiếp hộ?
Kathañca, bhikkhave, saṃvaro hoti?

Này các Tỷ-kheo, có những sắc do mắt nhận thức khả lạc, khả hỷ, khả ý, khả ái, liên hệ đến dục, hấp dẫn.
Santi, bhikkhave, cakkhuviññeyyā rūpā iṭṭhā kantā manāpā piyarūpā kāmūpasaṃhitā rajanīyā.

Nếu một Tỷ-kheo không hoan hỷ sắc ấy, không tán dương và an trú với tâm không tham luyến; thời này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo ấy cần phải hiểu rằng:
Tañce bhikkhu nābhinandati nābhivadati nājjhosāya tiṭṭhati, veditabbametaṃ, bhikkhave, bhikkhunā:

‘Ta không làm thối thất các thiện pháp.
‘na parihāyāmi kusalehi dhammehi.

Và Như Lai gọi đây là không thối thất’ ...
Aparihānañhetaṃ vuttaṃ bhagavatā’ti ...pe...

Này các Tỷ-kheo, có những tiếng do tai nhận thức ...

Này các Tỷ-kheo, có những hương do mũi nhận thức ...
santi, bhikkhave, jivhāviññeyyā rasā ...pe...

Có những vị do lưỡi nhận thức ... Có những xúc do thân cảm giác ...

Và này các Tỷ-kheo, có những pháp do ý nhận thức khả lạc, khả hỷ, khả ý, khả ái liên hệ đến dục, hấp dẫn.
santi, bhikkhave, manoviññeyyā dhammā iṭṭhā kantā manāpā piyarūpā kāmūpasaṃhitā rajanīyā.

Nếu một Tỷ-kheo không hoan hỷ pháp ấy, không tán dương và an trú với tâm không tham luyến; này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo ấy cần phải hiểu rằng:
Tañce bhikkhu nābhinandati nābhivadati nājjhosāya tiṭṭhati, veditabbametaṃ bhikkhunā:

‘Ta không làm thối thất các thiện pháp’. Và Như Lai gọi đây là không thối thất’.
‘na parihāyāmi kusalehi dhammehi. Aparihānañhetaṃ vuttaṃ bhagavatā’ti.

Như vậy, này các Tỷ-kheo, là có nhiếp hộ”.
Evaṃ kho, bhikkhave, saṃvaro hotī”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt