Tương Ưng Bộ 38.12
Saṃyutta Nikāya 38.12
1. Phẩm Jambukhādaka
1. Jambukhādakavagga
Chấp Thủ
Upādānapañhāsutta
“‘Thủ,thủ’, này Hiền giả Sāriputta, được gọi là như vậy. Này Hiền giả, thế nào là thủ?”
“‘Upādānaṃ, upādānan’ti, āvuso sāriputta, vuccati. Katamaṃ nu kho, āvuso, upādānan”ti?
“Có bốn thủ này, này Hiền giả, dục thủ, kiến thủ, giới cấm thủ, ngã luận thủ. Này Hiền giả, đây là bốn thủ này”.
“Cattārimāni, āvuso, upādānāni. Kāmupādānaṃ, diṭṭhupādānaṃ sīlabbatupādānaṃ, attavādupādānaṃ— imāni kho, āvuso, cattāri upādānānī”ti.
“Này Hiền giả, có con đường nào, có đạo lộ nào đưa đến đoạn tận bốn thủ ấy?”
“Atthi panāvuso, maggo atthi paṭipadā, etesaṃ upādānānaṃ pahānāyā”ti?
“Này Hiền giả, có con đường, có đạo lộ đưa đến đoạn tận bốn thủ ấy”.
“Atthi kho, āvuso, maggo atthi paṭipadā, etesaṃ upādānānaṃ pahānāyā”ti.
“Này Hiền giả, con đường ấy là gì, đạo lộ ấy là gì đưa đến đoạn tận bốn thủ ấy?”
“Katamo panāvuso, maggo katamā paṭipadā, etesaṃ upādānānaṃ pahānāyā”ti?
“Này Hiền giả, đây là con đường Thánh đạo Tám ngành đưa đến đoạn tận bốn thủ, tức là chánh tri kiến ... chánh định.
“Ayameva kho, āvuso, ariyo aṭṭhaṅgiko maggo, etesaṃ upādānānaṃ pahānāya, seyyathidaṃ— sammādiṭṭhi ...pe... sammāsamādhi.
Này Hiền giả, đây là con đường, đây là đạo lộ đưa đến đoạn tận bốn thủ ấy”.
Ayaṃ kho, āvuso, maggo ayaṃ paṭipadā, etesaṃ upādānānaṃ pahānāyā”ti.
“Này Hiền giả, hiền thiện là con đường, hiền thiện là đạo lộ đưa đến đoạn tận bốn thủ.
“Bhaddako, āvuso, maggo bhaddikā paṭipadā, etesaṃ upādānānaṃ pahānāya.
Thật là vừa đủ, này Hiền giả Sāriputta, để không phóng dật”.
Alañca panāvuso sāriputta, appamādāyā”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt