Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 45.1

Tương Ưng Bộ 45.1
Saṃyutta Nikāya 45.1

1. Phẩm Vô Minh
1. Avijjāvagga

Vô Minh
Avijjāsutta

Như vầy tôi nghe.
Evaṃ me sutaṃ—

Một thời, Thế Tôn trú ở Sāvatthī (Xá-vệ), tại Thắng Lâm, trong vườn ông Anāthapiṇḍika (Cấp-Cô-Ðộc).
ekaṃ samayaṃ bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme.

Lúc bấy giờ, Thế Tôn gọi các Tỷ-kheo: “Này các Tỷ-kheo”.
Tatra kho bhagavā bhikkhū āmantesi: “bhikkhavo”ti.

“Thưa vâng, bạch Thế Tôn”. Các Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn. Thế Tôn nói như sau:
“Bhadante”ti te bhikkhū bhagavato paccassosuṃ. Bhagavā etadavoca:

“Khi nào vô minh dẫn đầu, này các Tỷ-kheo, đưa đến sự thành tựu các pháp bất thiện, thời vô tàm, vô quý nối tiếp theo.
“Avijjā, bhikkhave, pubbaṅgamā akusalānaṃ dhammānaṃ samāpattiyā, anvadeva ahirikaṃ anottappaṃ.

Với kẻ bị vô minh chi phối, vô trí, này các Tỷ-kheo, tà kiến sanh.
Avijjāgatassa, bhikkhave, aviddasuno micchādiṭṭhi pahoti;

Ðối với kẻ có tà kiến, tà tư duy sanh.
micchādiṭṭhissa micchāsaṅkappo pahoti;

Ðối với kẻ có tà tư duy, tà ngữ sanh.
micchāsaṅkappassa micchāvācā pahoti;

Ðối với kẻ có tà ngữ, tà nghiệp sanh.
micchāvācassa micchākammanto pahoti;

Ðối với kẻ có tà nghiệp, tà mạng sanh.
micchākammantassa micchāājīvo pahoti;

Ðối với kẻ có tà mạng, tà tinh tấn sanh.
micchāājīvassa micchāvāyāmo pahoti;

Ðối với kẻ có tà tinh tấn, tà niệm sanh.
micchāvāyāmassa micchāsati pahoti;

Ðối với kẻ có tà niệm, tà định sanh.
micchāsatissa micchāsamādhi pahoti.

Khi nào minh dẫn đầu, này các Tỷ-kheo, đưa đến sự thành tựu các thiện pháp, thời tàm và quý nối tiếp theo.
Vijjā ca kho, bhikkhave, pubbaṅgamā kusalānaṃ dhammānaṃ samāpattiyā, anvadeva hirottappaṃ.

Với kẻ được minh chi phối, có trí, này các Tỷ-kheo, chánh kiến sanh.
Vijjāgatassa, bhikkhave, viddasuno sammādiṭṭhi pahoti;

Ðối với vị chánh kiến, chánh tư duy sanh.
sammādiṭṭhissa sammāsaṅkappo pahoti;

Ðối với vị chánh tư duy, chánh ngữ sanh.
sammāsaṅkappassa sammāvācā pahoti;

Ðối với vị chánh ngữ, chánh nghiệp sanh.
sammāvācassa sammākammanto pahoti;

Ðối với vị chánh nghiệp, chánh mạng sanh.
sammākammantassa sammāājīvo pahoti;

Ðối với vị chánh mạng, chánh tinh tấn sanh.
sammāājīvassa sammāvāyāmo pahoti;

Ðối với vị chánh tinh tấn, chánh niệm sanh.
sammāvāyāmassa sammāsati pahoti;

Ðối với vị chánh niệm, chánh định sanh”.
sammāsatissa sammāsamādhi pahotī”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt