Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 45.2

Tương Ưng Bộ 45.2
Saṃyutta Nikāya 45.2

1. Phẩm Vô Minh
1. Avijjāvagga

Một Nửa
Upaḍḍhasutta

Như vầy tôi nghe.
Evaṃ me sutaṃ—

Một thời, Thế Tôn trú giữa các dân chúng Sakya, tại thị trấn của dân chúng Sakya.
ekaṃ samayaṃ bhagavā sakyesu viharati nagarakaṃ nāma sakyānaṃ nigamo.

Rồi Tôn giả Ānanda đi đến Thế Tôn; sau khi đến, đảnh lễ Thế Tôn rồi ngồi xuống một bên. Ngồi một bên, Tôn giả Ānanda bạch Thế Tôn:
Atha kho āyasmā ānando yena bhagavā tenupasaṅkami; upasaṅkamitvā bhagavantaṃ abhivādetvā ekamantaṃ nisīdi. Ekamantaṃ nisinno kho āyasmā ānando bhagavantaṃ etadavoca:

“Một nửa Phạm hạnh này, bạch Thế Tôn, là thiện bạn hữu, thiện bạn đảng, thiện thân tình.”
“upaḍḍhamidaṃ, bhante, brahmacariyaṃ, yadidaṃ—kalyāṇamittatā kalyāṇasahāyatā kalyāṇasampavaṅkatā”ti.

Chớ có nói vậy, này Ānanda! Chớ có nói vậy, này Ānanda! Toàn bộ Phạm hạnh này, này Ānanda, là thiện bạn hữu, thiện bạn đảng, thiện thân tình.
“Mā hevaṃ, ānanda, mā hevaṃ, ānanda. Sakalamevidaṃ, ānanda, brahmacariyaṃ, yadidaṃ—kalyāṇamittatā kalyāṇasahāyatā kalyāṇasampavaṅkatā.

Với Tỷ-kheo thiện bạn hữu, thiện bạn đảng, thiện thân tình, này Ānanda, thời được chờ đợi Thánh đạo Tám ngành được tu tập, Thánh đạo Tám ngành được làm cho viên mãn.
Kalyāṇamittassetaṃ, ānanda, bhikkhuno pāṭikaṅkhaṃ kalyāṇasahāyassa kalyāṇasampavaṅkassa—ariyaṃ aṭṭhaṅgikaṃ maggaṃ bhāvessati, ariyaṃ aṭṭhaṅgikaṃ maggaṃ bahulīkarissati.

Và này Ānanda, thế nào là Tỷ-kheo thiện bạn hữu, thiện bạn đảng, thiện thân tình, tu tập và làm cho viên mãn Thánh đạo Tám ngành?
Kathañcānanda, bhikkhu kalyāṇamitto kalyāṇasahāyo kalyāṇasampavaṅko ariyaṃ aṭṭhaṅgikaṃ maggaṃ bhāveti, ariyaṃ aṭṭhaṅgikaṃ maggaṃ bahulīkaroti?

Ở đây, này Ānanda, Tỷ-kheo tu tập chánh tri kiến liên hệ đến viễn ly, liên hệ đến ly tham, liên hệ đến đoạn diệt, hướng đến từ bỏ.
Idhānanda, bhikkhu sammādiṭṭhiṃ bhāveti vivekanissitaṃ virāganissitaṃ nirodhanissitaṃ vossaggapariṇāmiṃ;

Tỷ-kheo tu tập chánh tư duy ...
sammāsaṅkappaṃ bhāveti vivekanissitaṃ ...pe...

tu tập chánh ngữ ...
sammāvācaṃ bhāveti ...pe...

tu tập chánh nghiệp ...
sammākammantaṃ bhāveti ...pe...

tu tập chánh mạng ...
sammāājīvaṃ bhāveti ...pe...

tu tập chánh tinh tấn ...
sammāvāyāmaṃ bhāveti ...pe...

tu tập chánh niệm ...
sammāsatiṃ bhāveti ...pe...

tu tập chánh định liên hệ đến viễn ly, liên hệ đến ly tham, liên hệ đến đoạn diệt, hướng đến từ bỏ.
sammāsamādhiṃ bhāveti vivekanissitaṃ virāganissitaṃ nirodhanissitaṃ vossaggapariṇāmiṃ.

Như vậy, này Ānanda, là Tỷ-kheo thiện bạn hữu, thiện bạn đảng, thiện thân tình, tu tập Thánh đạo Tám ngành, làm cho sung mãn Thánh đạo Tám ngành.
Evaṃ kho, ānanda, bhikkhu kalyāṇamitto kalyāṇasahāyo kalyāṇasampavaṅko ariyaṃ aṭṭhaṅgikaṃ maggaṃ bhāveti, ariyaṃ aṭṭhaṅgikaṃ maggaṃ bahulīkaroti.

Này Ānanda, chính với pháp môn này, các Ông cần phải hiểu thế nào toàn bộ Phạm hạnh này là thiện bạn hữu, thiện bạn đảng, thiện thân tình.
Tadamināpetaṃ, ānanda, pariyāyena veditabbaṃ yathā sakalamevidaṃ brahmacariyaṃ, yadidaṃ—kalyāṇamittatā kalyāṇasahāyatā kalyāṇasampavaṅkatā.

Do Ta lấy thiện làm bạn hữu, này Ānanda, nên các chúng sanh bị sanh được giải thoát khỏi sanh;
Mamañhi, ānanda, kalyāṇamittaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti;

các chúng sanh bị già được giải thoát khỏi già;
jarādhammā sattā jarāya parimuccanti;

các chúng sanh bị chết được giải thoát khỏi chết;
maraṇadhammā sattā maraṇena parimuccanti;

các chúng sanh bị sầu, bi, khổ, ưu, não được giải thoát khỏi sầu, bi, khổ, ưu, não.
sokaparidevadukkhadomanassupāyāsadhammā sattā sokaparidevadukkhadomanassupāyāsehi parimuccanti.

Chính với pháp môn này, này Ānanda, các Ông cần phải hiểu thế nào toàn bộ Phạm hạnh này là thiện bạn hữu, thiện bạn đảng, thiện thân tình”.
Iminā kho etaṃ, ānanda, pariyāyena veditabbaṃ yathā sakalamevidaṃ brahmacariyaṃ, yadidaṃ—kalyāṇamittatā kalyāṇasahāyatā kalyāṇasampavaṅkatā”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt