Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 47.40

Tương Ưng Bộ 47.40
Saṃyutta Nikāya 47.40

4. Phẩm Chưa Từng Được Nghe
4. Ananussutavagga

Phân Biệt
Vibhaṅgasutta

“Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết cho các Ông về niệm xứ, tu tập bốn niệm xứ và đạo lộ đưa đến tu tập bốn niệm xứ. Hãy lắng nghe.
“Satipaṭṭhānañca vo, bhikkhave, desessāmi satipaṭṭhānabhāvanañca satipaṭṭhānabhāvanāgāminiñca paṭipadaṃ. Taṃ suṇātha.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là niệm xứ?
Katamañca, bhikkhave, satipaṭṭhānaṃ?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo trú, quán thân trên thân, nhiệt tâm, tỉnh giác, chánh niệm, nhiếp phục tham sân ở đời.
Idha, bhikkhave, bhikkhu kāye kāyānupassī viharati ātāpī sampajāno satimā, vineyya loke abhijjhādomanassaṃ;

trú, quán thọ trên các cảm thọ ...
vedanāsu vedanānupassī viharati ...pe...

trú, quán tâm trên tâm ...
citte cittānupassī viharati ...pe...

trú, quán pháp trên các pháp, nhiệt tâm, tỉnh giác, chánh niệm, nhiếp phục tham sân ở đời.
dhammesu dhammānupassī viharati ātāpī sampajāno satimā, vineyya loke abhijjhādomanassaṃ.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là niệm xứ.
Idaṃ vuccati, bhikkhave, satipaṭṭhānaṃ.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là tu tập bốn niệm xứ?
Katamā ca, bhikkhave, satipaṭṭhānabhāvanā?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo trú, quán tánh tập khởi trên thân; trú, quán tánh đoạn diệt trên thân; trú, quán tánh tập khởi và tánh đoạn diệt trên thân, nhiệt tâm, tỉnh giác, chánh niệm, nhiếp phục tham sân ở đời.
Idha, bhikkhave, bhikkhu samudayadhammānupassī kāyasmiṃ viharati, vayadhammānupassī kāyasmiṃ viharati, samudayavayadhammānupassī kāyasmiṃ viharati, ātāpī sampajāno satimā, vineyya loke abhijjhādomanassaṃ.

Vị ấy trú, quán tánh tập khởi trên các cảm thọ; trú, quán tánh đoạn diệt trên các cảm thọ; trú, quán tánh tập khởi và tánh đoạn diệt trên các cảm thọ ...
Samudayadhammānupassī vedanāsu viharati ...pe...

trú, quán tánh tập khởi trên tâm ...
samudayadhammānupassī citte viharati ...pe...

trú, quán tánh tập khởi trên các pháp; trú, quán tánh đoạn diệt trên các pháp; trú, quán tánh tập khởi và tánh đoạn diệt trên các pháp, nhiệt tâm, tỉnh giác, chánh niệm, nhiếp phục tham sân ở đời.
samudayadhammānupassī dhammesu viharati, vayadhammānupassī dhammesu viharati, samudayavayadhammānupassī dhammesu viharati, ātāpī sampajāno satimā, vineyya loke abhijjhādomanassaṃ.

Như vậy, này các Tỷ-kheo, là sự tu tập bốn niệm xứ.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, satipaṭṭhānabhāvanā.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là đạo lộ đưa đến sự tu tập bốn niệm xứ?
Katamā ca, bhikkhave, satipaṭṭhānabhāvanāgāminī paṭipadā?

Ðây là con đường Thánh đạo Tám ngành, tức là:
Ayameva ariyo aṭṭhaṅgiko maggo, seyyathidaṃ—

Chánh Tri kiến, Chánh Tư duy, Chánh Ngữ, Chánh Nghiệp, Chánh Mạng, Chánh Tinh tấn, Chánh Niệm, Chánh Ðịnh.
sammādiṭṭhi, sammāsaṅkappo, sammāvācā, sammākammanto, sammāājīvo, sammāvāyāmo, sammāsati, sammāsamādhi.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là đạo lộ đưa đến tu tập bốn niệm xứ.”
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, satipaṭṭhānabhāvanāgāminī paṭipadā”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt