Tiểu Bộ Kinh
Khuddaka Nikāya
Kinh Tập
Sutta Nipāta
Kinh Tissametteyya
Tissametteyyasutta
Tissa Metteyya,
Tôn giả nói như sau:
(iccāyasmā tisso metteyyo):
814. Thế Tôn hãy nói lên,
Sự tai hại của người,
Ðắm say về dâm dục,
Sau khi nghe, chúng con
Sẽ học tập lời Ngài,
Lời dạy về viễn ly.
814. "Methunamanuyuttassa,
Vighātaṃ brūhi mārisa;
Sutvāna tava sāsanaṃ,
Viveke sikkhissāmase".
Thế Tôn đáp Metteyya:
(metteyyāti bhagavā):
815. Ai đắm say dâm dục,
Quên mất lời giảng dạy,
Rơi vào đường tà vạy,
Nếp sống ấy không thánh.
815. "Methunamanuyuttassa,
Mussate vāpi sāsanaṃ;
Micchā ca paṭipajjati,
Etaṃ tasmiṃ anāriyaṃ.
816. Ai trước sống một mình,
Nay rơi vào dâm dục,
Như xe bị nghiêng ngã,
Người ấy ở trong đời,
Ðược gọi là phàm phu,
Ðược gọi là hạ liệt.
816. Eko pubbe caritvāna,
methunaṃ yo nisevati;
Yānaṃ bhantaṃva taṃ loke,
hīnamāhu puthujjanaṃ.
817. Tiếng tốt có từ trước,
Người ấy bị tổn giảm,
Thấy vậy hãy học tập,
Từ bỏ sự dâm dục.
817. Yaso kitti ca yā pubbe,
hāyate vāpi tassa sā;
Etampi disvā sikkhetha,
methunaṃ vippahātave.
818. Chi phối bởi suy tư,
Trầm ngâm như kẻ nghèo,
Nghe tiếng trách người khác,
Như kẻ bị thất vọng.
818. Saṅkappehi pareto so,
kapaṇo viya jhāyati;
Sutvā paresaṃ nigghosaṃ,
maṅku hoti tathāvidho.
819. Bị người khác buộc tội,
Nó làm các đao kiếm,
Trở thành người tham lớn,
Chấp thủ điều vọng ngôn.
819. Atha satthāni kurute,
paravādehi codito;
Esa khvassa mahāgedho,
mosavajjaṃ pagāhati.
820. Ðược danh là Hiền trí,
An trú sống một mình,
Nếu rơi vào dâm dục,
Sầu não như kẻ ngu.
820. Paṇḍitoti samaññāto,
ekacariyaṃ adhiṭṭhito;
Athāpi methune yutto,
mandova parikissati.
821. Thấy nguy hại như vậy,
Bậc ẩn sĩ trước sau,
Kiên trì sống cô độc,
Không thực hành dâm dục.
821. Etamādīnavaṃ ñatvā,
Muni pubbāpare idha;
Ekacariyaṃ daḷhaṃ kayirā,
Na nisevetha methunaṃ.
822. Hãy học tập viễn ly,
Ðây hạnh thánh tối thượng,
Không nghĩ mình tối thắng,
Dầu gần được Niết-bàn.
822. Vivekaññeva sikkhetha,
etaṃ ariyānamuttamaṃ;
Na tena seṭṭho maññetha,
sa ve nibbānasantike.
823. Sở hành bậc ẩn sĩ,
Trống không, không mong dục,
Bậc vượt khỏi bộc lưu,
Ðược các người ở đời,
Bị tham dục trói buộc,
Ganh tị và thèm muốn.
823. Rittassa munino carato,
Kāmesu anapekkhino;
Oghatiṇṇassa pihayanti,
Kāmesu gadhitā pajā"ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt