Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Khuddaka Nikāya - Tiểu Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Theragāthā 10.7

Tiểu Bộ Kinh
Khuddaka Nikāya

Trưởng Lão Tăng Kệ
Theragāthā

Trưởng Lão Gotama
(Apara) Gotamattheragāthā

587. Hãy biết hạnh phúc mình,
Quan sát lời nghe giảng,
Ðây cái gì thích hợp,
Sa-môn hạnh mình theo.
587. "Vijāneyya sakaṃ atthaṃ,
Avalokeyyātha pāvacanaṃ;
Yañcettha assa patirūpaṃ,
Sāmaññaṃ ajjhupagatassa.

588. Bạn kẻ thiện trong đạo,
Hành học pháp rộng lớn,
Khéo nghe bậc Ðạo Sư,
Ðây hợp Sa-môn hạnh.
588. Mittaṃ idha ca kalyāṇaṃ,
Sikkhā vipulaṃ samādānaṃ;
Sussūsā ca garūnaṃ,
Etaṃ samaṇassa patirūpaṃ.

589. Với tâm kính chư Phật,
Trọng Chánh pháp như thật,
Và mến quý chư Tăng,
Ðây hợp Sa-môn đạo.
589. Buddhesu sagāravatā,
Dhamme apaciti yathābhūtaṃ;
Saṃghe ca cittikāro,
Etaṃ samaṇassa patirūpaṃ.

590. Giữ uy nghi, đi lại,
Mạng sống tịnh, không chê,
Tư tưởng khéo ổn định,
Ðây hợp Sa-môn đạo.
590. Ācāragocare yutto,
Ājīvo sodhito agārayho;
Cittassa ca saṇṭhapanaṃ,
Etaṃ samaṇassa patirūpaṃ.

591. Ðiều làm hay không làm,
Uy nghi được ái kính,
An trú tăng thượng tâm,
Ðây hợp Sa-môn đạo.
591. Cārittaṃ atha vārittaṃ,
Iriyāpathiyaṃ pasādaniyaṃ;
Adhicitte ca āyogo,
Etaṃ samaṇassa patirūpaṃ.

592. Sàng tọa tại rừng núi,
Xa vắng ít ồn ào,
Thân cận bậc Mâu-ni,
Ðây hợp Sa-môn đạo
592. Āraññakāni senāsanāni,
Pantāni appasaddāni;
Bhajitabbāni muninā,
Etaṃ samaṇassa patirūpaṃ.

593. Giới hạnh và học nhiều,
Như thật nghiên cứu pháp,
Thiền quán những sự thật,
Ðây hợp Sa-môn đạo.
593. Sīlañca bāhusaccañca,
Dhammānaṃ pavicayo yathābhūtaṃ;
Saccānaṃ abhisamayo,
Etaṃ samaṇassa patirūpaṃ.

594. Tu quán trên vô thường,
Tưởng vô ngã, bất tịnh,
Không ưa thích tục sự,
Ðây hợp Sa-môn đạo.
594. Bhāveyya ca aniccanti,
Anattasaññaṃ asubhasaññañca;
Lokamhi ca anabhiratiṃ,
Etaṃ samaṇassa patirūpaṃ.

595. Tu tập các Giác chi,
Thần túc, căn là lực,
Thu Chánh đạo Tám ngành,
Ðây hợp Sa-môn đạo.
595. Bhāveyya ca bojjhaṅge,
Iddhipādāni indriyāni balāni;
Aṭṭhaṅgamaggamariyaṃ,
Etaṃ samaṇassa patirūpaṃ.

596. Mâu-ni bỏ khát ái,
Ðập tan gốc lậu hoặc,
Hãy an trú giải thoát,
Ðây hợp Sa-môn đạo.
596. Taṇhaṃ pajaheyya muni,
Samūlake āsave padāleyya;
Vihareyya vippamutto,
Etaṃ samaṇassa patirūpan"ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt