Tiểu Bộ Kinh
Khuddaka Nikāya
Trưởng Lão Tăng Kệ
Theragāthā
Trưởng Lão Nadikassapa
Nadīkassapattheragāthā
340. Thật lợi ích cho ta
Ðức Phật đến tại đây,
Ðến con sông tên gọi
Sông Nê-răn-ja-ra,
Ta nghe pháp ngài giảng
Ðoạn tận các tà kiến
340. "Atthāya vata me buddho,
nadiṃ nerañjaraṃ agā;
Yassāhaṃ dhammaṃ sutvāna,
micchādiṭṭhiṃ vivajjayiṃ.
341. Ta hành lễ tế tự,
Ðọc cao lời tế lễ,
Ta đốt lên lửa thiêng,
Ðổ cúng dường vào lửa,
Nghĩ rằng ta thanh tịnh,
Ta thật mù, phàm phu.
341. Yajiṃ uccāvace yaññe,
aggihuttaṃ juhiṃ ahaṃ;
‘Esā suddhī’ti maññanto,
andhabhūto puthujjano.
342. Lang thang rừng tà kiến,
Bị giới cấm, mờ mắt,
Không tịnh, nghĩ thanh tịnh,
Mù lòa, ta không thấy
342. Diṭṭhigahanapakkhando;
parāmāsena mohito;
Asuddhiṃ maññisaṃ suddhiṃ,
andhabhūto aviddasu.
343. Ta đoạn tận tà kiến,
Mọi sanh hữu phá tan,
Ta đốt lên ngọn lửa,
Xứng đáng được cúng dường,
Ta cúi mình đảnh lễ,
Bậc Như Lai Ðiều Ngự.
343. Micchādiṭṭhi pahīnā me,
bhavā sabbe padālitā;
Juhāmi dakkhiṇeyyaggiṃ,
namassāmi tathāgataṃ.
344. Mọi si mê, ta đoạn,
Hữu ái được phá hủy,
Ðường sanh tử đoạn tận,
Nay không còn tái sanh.
344. Mohā sabbe pahīnā me,
bhavataṇhā padālitā;
Vikkhīṇo jātisaṃsāro,
natthi dāni punabbhavo"ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt