Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Khuddaka Nikāya - Tiểu Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Theragāthā 8.2

Tiểu Bộ Kinh
Khuddaka Nikāya

Trưởng Lão Tăng Kệ
Theragāthā

Trưởng Lão Sirimitta
Sirimittattheragāthā

502. Không phẫn nộ, không hận,
Không gian, không hai lưỡi,
Vị Tỷ-kheo như vậy,
Ðời sau, không ưu sầu.
502. "Akkodhanonupanāhī,
amāyo rittapesuṇo;
Sa ve tādisako bhikkhu,
evaṃ pecca na socati.

503. Không phẫn nộ, không hận,
Không gian, không hai lưỡi,
Tỷ-kheo thường hộ căn,
Ðời sau không ưu sầu.
503. Akkodhanonupanāhī,
amāyo rittapesuṇo;
Guttadvāro sadā bhikkhu,
evaṃ pecca na socati.

504. Không phẫn nộ, không hận,
Không gian, không hai lưỡi,
Tỷ-kheo giữ thiện giới,
Ðời sau, không ưu sầu.
504. Akkodhanonupanāhī,
amāyo rittapesuṇo;
Kalyāṇasīlo so bhikkhu,
evaṃ pecca na socati.

505. Không phẫn nộ, không hận,
Không gian, không hai lưỡi,
Tỷ-kheo thiện bằng hữu,
Ðời sau không ưu sầu
505. Akkodhanonupanāhī,
amāyo rittapesuṇo;
Kalyāṇamitto so bhikkhu,
evaṃ pecca na socati.

506. Không phẫn nộ, không hận,
Không gian, không hai lưỡi,
Tỷ-kheo thiện trí tuệ,
Ðời sau, không ưu sầu.
506. Akkodhanonupanāhī,
amāyo rittapesuṇo;
Kalyāṇapañño so bhikkhu,
evaṃ pecca na socati.

507. Với ai tin Như Lai,
Không dao động, thiện trú,
Với ai, nếp giới hạnh,
Ðược thiện nhân tán thán,
Ðược bậc Thánh tùy hỷ.
507. Yassa saddhā tathāgate,
acalā suppatiṭṭhitā;
Sīlañca yassa kalyāṇaṃ,
ariyakantaṃ pasaṃsitaṃ.

508. Với ai, có tín thành,
Ðối với chúng Tăng già,
Có tri kiến chánh trực,
Họ nói về người ấy:
Vị ấy không nghèo đói,
Ðời sống không trống rỗng.
508. Saṃghe pasādo yassatthi,
ujubhūtañca dassanaṃ;
‘Adaliddo’ti taṃ āhu,
amoghaṃ tassa jīvitaṃ.

509. Vậy nên bậc Hiền trí,
Hãy chú tâm tín, giới,
Tịnh, tín, thấy đúng pháp;
Vào cốt tủy lời Phật.
509. Tasmā saddhañca sīlañca,
pasādaṃ dhammadassanaṃ;
Anuyuñjetha medhāvī,
saraṃ buddhāna sāsanan"ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt