Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Khuddaka Nikāya - Tiểu Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Therīgāthā 8.1

Tiểu Bộ Kinh
Khuddaka Nikāya

Trưởng Lão Ni Kệ
Therīgāthā

Trưởng Lão Ni Sìsupacàlà
Sīsūpacālātherīgāthā

196. Tỷ-kheo-ni giữ giới,
Khéo hộ trì các căn,
Ðạt được đạo an tịnh,
Nước cam lồ thuần tịnh.
196. "Bhikkhunī sīlasampannā,
indriyesu susaṃvutā;
Adhigacche padaṃ santaṃ,
asecanakamojavaṃ".

197. Chư Thiên cõi Ba mươi,
Dạ-ma và Ðâu-suất,
Chư Thiên trời Hóa Lạc,
Chư Thiên cõi Tự Tại.
Hãy hướng tâm chỗ ấy,
Chỗ xưa kia nàng sống.
197. "Tāvatiṃsā ca yāmā ca,
tusitā cāpi devatā;
Nimmānaratino devā,
ye devā vasavattino;
Tattha cittaṃ paṇīdhehi,
yattha te vusitaṃ pure".

198. Chư Thiên cõi Ba mươi,
Dạ-ma và Ðâu-suất,
Chư Thiên trời Hóa Lạc,
Chư Thiên cõi Tự Tại.
198. "Tāvatiṃsā ca yāmā ca,
tusitā cāpi devatā;
Nimmānaratino devā,
ye devā vasavattino.

199. Thời này đến thời khác,
Hữu này đến hữu khác,
Chúng đều bị thân kiến,
Lãnh đạo và chi phối,
Chúng không vượt thân kiến,
Luân chuyển vòng sanh tử,
199. Kālaṃ kālaṃ bhavābhavaṃ,
sakkāyasmiṃ purakkhatā;
Avītivattā sakkāyaṃ,
jātimaraṇasārino.

200. Toàn thế giới bốc cháy
Toàn thế giới đồng cháy,
Toàn thế giới bừng cháy,
Toàn thế giới rung động.
200. Sabbo ādīpito loko,
sabbo loko padīpito;
Sabbo pajjalito loko,
sabbo loko pakampito.

201. Phật thuyết pháp cho ta,
Pháp bất động vô tỷ,
Ðược bậc không phàm phu,
Phục vụ và nhiệt hành,
Chỗ ấy, tâm ý ta,
Hân hoan và ưa thích.
201. Akampiyaṃ atuliyaṃ,
aputhujjanasevitaṃ;
Buddho dhammamadesesi,
tattha me nirato mano.

202. Ta nghe lời vị ấy,
Sống vui trong giáo pháp,
Ba minh đã đạt được,
Lời Phật dạy làm xong.
202. Tassāhaṃ vacanaṃ sutvā,
vihariṃ sāsane ratā;
Tisso vijjā anuppattā,
kataṃ buddhassa sāsanaṃ.

203. Mọi chỗ, hỷ diệt đoạn,
Khỏi si ám tan tành,
Hãy biết vậy, Ác ma!
Người bị bại, Ma Vương.
203. Sabbattha vihatā nandī,
tamokhandho padālito;
Evaṃ jānāhi pāpima,
nihato tvamasi antaka".


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt